viết ba từ trái nghĩa với từ nhạt . Đặt câu với 1 trong 3 từ đó.
- Từ trái nghĩa với “nhạt”: ngọt, mặn, đậm
-Đặt câu: Chiếc bút này có màu xanh đậm như lá cây
a) Từ trái nghĩa: Ngọt, mặn, cay.
b) Món ăn này nhạt quá.
- Chiếc bánh này ngọt quá.
- Nước sốt này mặn quá.
- Tô mì này cay quá.
đặt 1 câu có từ nhạt và 1 câu có từ trái nghĩa với nhạt
trái nghĩa với nhạt là đậm.món ăn này nhạt quá.bức tranh tô đậm quá
1. Tiết học này nhạt quá.
2. Mọi người không thích đường nhạt, mọi người ai cũng thích đường ngọt.
nhạt : - màu này chông có vẻ nhạt quá .
trái nghĩa với từ nhạt : - màu này đậm thế .
nhạt><đậm
Thực hiện các yêu cầu sau:
a,Tìm từ trái nghĩa với các từ "nhạt"
............ ; .............. ; ................. ;
b, đạt câu với từ nhạt và 1 câu trái nghĩa với từ nhạt
- 3 từ là: ngọt, đậm, mặn
với từ nhạt: là món ăn này nhạt nhẽo quá
trái nghĩa với từ nhạt: bạn tô màu cho bức tranh đậm quá
thanks you vì trả lời cho mik tận 2 câu nhá
có 3 từ là : ngọt;nhạt;mặn
-Món ăn nhạt nhẽo vô vị
-Hương vị của món súp thật đậm đà ( ngọt ngào )
Chọn một cặp từ trái nghĩa ở bài tập 1, hãy đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa đó.
Ai (cái gì, con gì) | thế nào ? |
---|---|
Thỏ | chạy rất nhanh. |
Sên | đi rất chậm. |
Trâu | cày rất khỏe. |
Chú gà mới nở | vẫn còn rất yếu. |
Viết 3 từ trái nghĩa với từ nhạt
Tìm 3 cặp từ trái nghĩa nói về việc học hành. Hãy đặt một câu với một trong 3 cặp từ trái nghĩa đó
Cặp từ trái nghĩa:học giỏi-học kém;chăm học-lười biếng;cẩn thận-cẩu thả.
Bạn chọn 1 trong các câu của mình nhé!
-Bạn Minh học giỏi nên cô giáo đã cho bạn kèm các bạn học kém.
-Bạn Dũng chăm học nhưng lại lười biếng làm việc nhà.
-Bạn Linh cẩn thận chứ không cẩu thả như bạn Long.
Chăm chỉ - lười biếng
Cẩn thận - cẩu thả
Học giỏi - học kém
Đặt câu: Bạn Lan làm việc rất chăm chỉ nhưng lại lười biếng trong học tập.
3 cặp từ trái nghĩa đó là : chơi bời và chăm học , lười biếng và chăm chỉ ,tụ tập ăn chơi và ngoan ngoãn học hành
Đặt 1 câu : chúng ta phải chăm chỉ học bài không được lười biếng
tìm ba từ ghép có nghĩa trái ngược nha và đặt câu với mỗi cặp từ đó
1. Tốc độ - Chậm rãi
Câu ví dụ: Anh lái xe tốc độ nhanh trên đường cao tốc, nhưng khi vào khu vực thị trấn, anh chuyển sang chế độ chậm rãi để đảm bảo an toàn.
2. Hạnh phúc - Đau khổ
Câu ví dụ: Cuộc đời có thể đem đến cả hạnh phúc lẫn đau khổ, và chúng ta phải học cách đối mặt với cả hai.
3. Sáng - Tối
Câu ví dụ: Trời đã tối, và ánh đèn đường trở nên rất quan trọng để giữ an toàn khi lái xe vào buổi tối.
tìm 4 cặp từ trái nghĩa trong đó các từ đều là những danh từ, đặt câu với cặp từ đó
Tìm 1 từ trái nghĩa với “ thiên tai” và đặt câu với từ đó?
Tham khảo
Thiên nhiên thật bao la,hùng vĩ.
thiên nhiên
thiên nhiên thật đẹp
☘ ☘ ☘