đem giao phối chuột lông đen trơn với chuột lông trắng xù ở F1 đồng loạt chuột lông đen xù sau đó lấy chuột F1 giao phối với chuột rắn xù thì kết quả thu như thế nào? giúp vs đang cần gấpp
Ở chuột, gen qui định hình dạng lông nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho giao phối giữa hai chuột P với nhau thu được F1 ở nhiều lứa đẻ là 45 chuột lông xù và 16 chuột lông thẳng.
1. Giải thích kết quả và lập sơ đồ của phép lai nói trên.
2. Nếu tiếp tục cho chuột F1 có lông xù giao phối với nhau thì kết quả thu được ở F2 sẽ như thế nào?
1. Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai.
Xét kết quả ở F1 có: \(\frac{45}{16}\), xấp xỉ 3 lông xù : 1 lông thẳng.
F1 có tỉ lệ của định luật phân tính.
Suy ra lông xù là tính trạng trội hoàn toàn so với lông thẳng.
Qui ước: A: lông xù, a lông thẳng
F1 có tỉ lệ 3:1 => P đều mang kiểu gen dị hợp Aa (lông xù).
Sơ đồ lai:
P: Aa (lông xù) x Aa (lông thẳng)
GP: A, a A, a
F1: 1AA : 2Aa : 1aa
Kiểu hình: 3 lông xù : 1 lông thẳng.
2. Chuột F1 có lông xù giao phối với nhau:
Chuột lông xù F1 thu được ở phép lai trên có kiểu gen AA hoặc Aa. Nếu cho chúng giao phối với nhau, có 3 phép lai F1 xảy ra là: F1: AA x AA, F1: Aa x Aa, F1: AA x Aa.
Sơ đồ lai 1: Nếu F1: AA (lông xù) x AA (lông xù)
GF1: A A
F2: AA
Kiểu hình: 100% lông xù
Sơ đồ lai 2: Nếu F1: Aa (lông xù) x Aa (lông xù)
GF1: A, a A, a
F2: 1AA : 2Aa : 1aa
Kiểu hình: 3 lông xù : 1 lông thẳng
Sơ đồ lai 3: Nếu F1: AA (lông xù) x Aa (lông xù)
GF1: A A, a
F2: 1AA : 1Aa
Kiểu hình: 100% lông xù
giao phối chuột đen lông dài với chuột trắng lông ngắn.ở f1 thu đc chuột đen, lông dài.sau đó lấy chuột f1 giao phối với nhau thu đc f2 .hãy xác định kết quả của f2
`-` Vì `F_1` thu được chuột đen, lông dài nên chuột đen, lông dài trội hoàn toàn so với chuột trắng, lông ngắn.
`*` Quy ước kiểu gen:
`+` `A`: đen
`+` `a`: trắng
`+` `B`: lông dài
`+` `b`: lông ngắn
`-` Vì `F_1` thu được chuột đen, lông dài `->` Giống thuần chủng
`=>` `P`: `A``ABB` `xx` `aab``b`
`*` Sơ đồ lai:
`P:` `A``ABB` `xx` `aab``b`
`G_P:` `AB` `ab`
`F_1:` `AaBb` `->KG`
`KH: 100%` chuột đen, lông dài
`F_1` tự giao phối: `AaBb` `xx` `AaBb`
`G:` | `F_1` | `AB` | `Ab` | `aB` | `ab` |
`AB` | `A``ABB` (đen, dài) | `A``ABb` (đen, dài) | `AaBb` (đen, dài) | `AaBb` (đen, dài) | |
`F_2:` | `Ab` | `A``ABb` (đen, dài) | `A``Ab``b` (đen, ngắn) | `AaBb` (đen, dài) | `Aab``b` (đen, ngắn) |
`aB` | `AaBB` (đen, dài) | `AaBb` (đen, dài) | `aaBB` (trắng, dài) | `aaBb` (trắng dài) | |
`ab` | `AaBb` (đen, dài) | `Aab``b` (đen ngắn) | `aaBb` (trắng, dài) | `aab``b` (trắng, ngắn) |
`TLKG: 1A``ABB: 2A``ABb:2AaBB: 4AaBb:1A``Ab``b:2Aab``b:1aaBB:2aaBb:1aab``b`
`TLKG: 9` chuột đen, lông dài `:3` chuột đen, lông ngắn `:3` chuột trắng, lông dài `:1` chuột trắng, lông ngắn.
Ở chuột, gen qui định hình dạng lông nằm trên NST thường. Cho giao phối giữa 2 chuột với nhau thu được F1 là 45 chuột lông xù và 16 chuột lông thẳng.
a. Giải thích kết quả và lập sơ đồ cho phép lai nói trên?
b. Nếu tiếp tục cho chuột có lông xù giao phối với nhau thì có những trường hợp lai nào có thể xảy ra?
a) Xét tỉ lệ F1 : \(\dfrac{xù}{thẳng}=\dfrac{45}{16}\approx\dfrac{3}{1}\)
=> Lông xù (A) trội hoàn toàn so với lông thẳng (a)
P có KG dị hợp : Aa (lông xù)
Sđlai :
P : Aa x Aa
G : A ; a A ; a
F1 : 1 AA : 2 Aa : 1 aa (3 lông xù : 1 lông thẳng)
b) Nếu tiếp tục cho chuột lông xù giao phối vs nhau :
Có 2 khả năng xảy ra : + Chuột lông xù F1 giao phối vs P
+ Chuột lông xù F1 giao phối với nhau
TH1 : Chuột lông xù F1 giao phối vs P
Sđlai :
F1 x P : (1 AA : 2 Aa) x Aa
G : 2A : 1a 1A : 1a
F2 : 2AA : 3Aa : 1aa (5 lông xù : 1 lông thẳng)
TH2 : Chuột lông xù F1 giao phối với nhau
Sđlai :
F1 x F1 : (1 AA : 2 Aa) x (1 AA : 2 Aa)
G : 2A : 1a 2A : 1a
F2 : 4AA : 4Aa : 1aa (8 lông xù : 1 lông thẳng)
Cho giao phối chuột đen lông dài với chuột trắng lông ngắn . Ở F1 thu được 1 loại kiểu hình dó là chuột đen lông ngắn ( Biết rằng các gen phên li độc lập với nhau ). Sau đó lấy chuột F1 giao phối với nhau .
a) Xác định kết quả của F2
b) Cho chuột F1 lai phân tích hãy xác định kết quả
Vì cho lai lông đen,dài x lông trắng, ngắn thu dc F1 toàn lông đen ,ngắn
=> lông đen THT so với lông trắng
=> lông ngắn THT so với lông dài
Quy ước gen: A lông đen. a lông trắng
B lông ngắn. b lông dài
Vì lai lông đen,dài x lông trắng, ngắn => F1 dị hợp => kiểu gen: AaBb
=> P thuần chủng => kiểu gen: AAbb x aaBB
a)P(t/c). AAbb( đen, dài). x. aaBB( trắng,ngắn)
Gp. Ab. aB
F1. AaBb(100% đen,ngắn)
F1xF1. AaBb( đen,ngắn). x. AaBb( đen,ngắn)
GF1. AB.Ab,aB,ab. AB, Ab,aB, ab
F2:
kiểu gen:9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb
kiểu hình:9 đen,ngắn:3 đen,dài:3 trắng,ngắn:1 trắng, dài
b) F1 lai phân tích:
F1: AaBb(đen,ngắn) x aabb( trắng, dài)
GF1 AB,Ab,aB,ab ab
F2 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
kiểu gen:1A_B_:1A_bb:1aaB_:1aabb
Kiểu hình:1 đen,ngắn:1 đen,dài:1 trắng,ngắn:1 trắng,dài
Quy ước: A: đỏ; a: vàng
B: tròn ; b: bầu dục
P : đen, dài x trắng, ngắn
F1: 100% đen, ngắn
=> Đen tht so với trắng; ngắn tht so với dài
Quy ước : A : đen; a : trắng
B: ngắn; b: dài
P: AAbb( đen, dài ) x aaBB (trắng, ngắn)
G Ab aB
F1: AaBb (100% đen, ngắn)
F1 : AaBb (đen, ngắn) x AaBb (đen, ngắn)
G AB, Ab,aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2: 1AABB : 2 AaBB: 2 AABb : 4 AaBb
1 AAbb : 2 Aabb
1 aaBB : 2 aaBb
1 aabb
TLKG: 9A_B_ : 3A_bb: 3aaB_ : 1 aabb
TLKH: 9 đen, ngắn : 3 đen, dài : 3 trắng, ngắn : 1 trắng, dài
b) F1 lai phân tích
AaBb (đen, ngắn ) x aabb (trắng, dài)
G AB, Ab, aB, ab ab
F2: 1AaBb : 1Aabb :1aaBb :1aabb
TLKH:1 đen, ngắn : 1 đen, dài : 1 trắng, ngắn : 1 trắng, dài
Ở chuột, tính trạng lông đen được quy định bởi gen A, lông trắng được quy định bởi gen a. Tính trạng lông xù được quy định bởi gen B, tính trạng lông trơn được quy định bởi gen b. Hai tính trạng di truyền độc lập. Cho lai các con chuột bố mẹ với nhau thu được F1 có:
28 chuột đen, xù9 chuột đen, trơn10 chuột trắng, xù3 chuột trắng, trơnXác định kiểu gen, kiểu hình của P và lập sơ đồ lai minh họa.
Giúp mk vs nha
Xét F1 có:
Chuột đen : chuột trắng = (28 + 9) : (10 + 3) \(\approx\) 3 : 1 ⇒ P: Aa x Aa Chuột lông xù : chuột lông trơn = (28 + 10) : (9 + 3) \(\approx\) 3 : 1 ⇒ P: Bb x BbVậy KG của bố mẹ là AaBb (lông đen, xù)
Sơ đồ lai:
P: .........AaBb........ x........ AaBb
G: AB,Ab,aB,ab..... - .....AB,Ab,aB,ab
F1: 9A-B-: 3A-bb: 3aaB-: 1aabb
TLKH: 9 lông đen, xù : 3 lông đen, trơn : 3 lông trắng, xù : 1 lông trắng, trơn
Ở chuột tính trạng lông đen dk quy định bởi gen A,lông trắng dk quy định bởi gen a.tính trạng lông xù đk quy định bởi gen B,tính trạng lông trơn đk quy định bởi gen b,hai tính trạng di truyền độc lập.
Cho các con chuột bố mẹ lai vs nhau thu đk f1
28 chuột đen xù
9 chuột đen trơn
10 chuột trắng xù
3 chuột trắng trơn
Xác định kiểu gen,kiểu hình của p và lập sdl minh họa
F1 co ti le kieu hinh xap xi 9:3:3:1\(\Rightarrow\)P di hop 2 cap gen
So do lai minh hoa:
P: AaBb(den xu) x AaBb(den xu)
GP: 1/4AB ,1/4Ab 1/4AB,1/4Ab
1/4aB,1/4ab 1/4aB,1/4ab
F1:1/16AABB,2/16AABb,1/16AAbb,2/16AaBB
4/16AaBb,2/16Aabb,1/16aaBB,2/16aaBb,1/16aabb
KH:9 den xu:3 den tron:3trang xu:1 trang tron
Ở chuột, hai cặp tính trạng về màu thân và hình dạng lông do hai cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau quy định.
a) Cho giao phối giữa chuột thuần chủng thân xám, lông xù với chuột thuần chủng thân đen, lông thẳng thu được F1 đồng loạt thân xám, lông xù. Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai.
b) Trong một phép lai khác, người ta cho giao phối giữa hai chuột bố mẹ và thống kê qua nhiều lứa đẻ, thu được ở con lai F1 có 25% chuột thân xám, lông xù; 25% chuột thân xám, lông thẳng; 25% chuột thân đen, lông xù; 25% chuột thân đen, lông thẳng Biện luận để xác định kiểu gen, kiểu hình của chuột bố mẹ và lập sơ đồ lai.
Cho hai giống chuột thuần chủng giao phối với nhau giữa chuột lông xám và chuột màu lông đen được F1 toàn chuột màu lông đen. Khi cho các con F1 giao phối với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở f2 sẽ như thế nào?
Cho giao phối giữa 2 chuột thu được 90 chuột đen , 31 chuột trắng.
a) Giải thích kết quả, viết sơ đồ lai.
b) Bắt 1 con chuột lông đen F1 đem lai với 1 con chuột lông trắng. Kết quả là gì, viết sơ đồ lai