Câu 1. Một vật chuyển động thẳng đều với tốc độ v = 2 m/ s, cùng chiều dương. Ở gốc thười gian vật xuất phát từ vị trí cách gốc toạ độ -5 m. Phương trình toạ độ của vật là:
A. x = 2t + 5 B. x = -2t + 5 C. x = -5 +2t D. x= -2t + 1
Một vật bắt đầu chuyển động thẳng đều tại vị trí cách gốc tọa độ 2 m theo chiều dương với vận tốc 5 m/s. Phương trình tọa độ của vật là:
A. x = 2t + 5 B. x = 5t + 2 C. x = 5 + 2t D. x = 2t + 1
Cùng lúc từ 2 địa điểm A,B cách nhau 180m có 2 vật xuất phát chuyển động ngược chiều. Vất 1 đi từ A chuyển động nhanh dần đều về phía B với tốc độ bạn đầu =0 và gia tốc 2m/s^2. Vật 2 đi từ B chuyển động thẳng đều với tốc độ 8m/s. Hãy xác đinh:
a)viết phương trình chuyển động của 2 xe. Chọn A làm gốc tọa độ, chiều dương hướng từ A đến B, gốc thời gian lúc 2 vật cùng xuất phát.
b) xác định thời điểm và vị trí lúc 2 vật gặp nhau.
Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với tốc độ ban đầu 20 m/s và gia tốc có độ lớn 2 m/s2. Chọn Ox có gốc tại vị trí lúc đầu của vật, chiều dương là chiều chuyển động, gốc thời gian là lúc vật bắt đầu chuyển động. Phương trình chuyển động của vật là
A.
B.
C.
D.
Đáp án D
- Chọn gốc tọa độ tại vị trí lúc đầu của vật, gốc thời gian là lúc vật bắt đầu chuyển động
- Vật chuyển động theo chiều dương Ox nên v o >0 , suy ra v o = 20 m/s
Vật chuyển động chậm dần nên a v o <0 , vậy a = - 2m/ s 2
Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v = 2 m/ s. Và lúc t = 2 s thì vật có toạ độ x = 5 m. Phương trình toạ độ của vật là
A. x = 2t + 5 m.
B. x = -2t + 5 m.
C. x = 2t + 1 m.
D. x = -2t + 1 m.
Chọn đáp án C
Phương trình tọa độ của vật có dạng:
1/Một vật chuyển động thẳng đều với phương trình: x= 5+2t ( m,s).
a. Cho biết vị trí ban đầu và tốc độ trung bình của vật.
b. Xác định vị trí của vật sau khi đi được 5 s.
2/ Một tàu điện xuất phát từ thành phố A lúc 6 giờ sáng, chuyển động thẳng đều đến
thành phố B với vận tốc 100 km/h, AB = 60 km. Chọn trục tọa độ trùng với đường đi,
chiều dương là chiều chuyển động của xe, gốc tọa độ tại A, gốc thời gian là lúc xe bắt
đầu xuất phát (lúc 6 giờ).
a. Viết phương trình chuyển động của xe.
b. Tính thời gian và thời điểm xe đến B.
3.Trên một đường thẳng, tại hai điểm A và B cách nhau 100 km có hai ô tô chuyển
động thẳng đều xuất phát cùng lúc 7 giờ và chuyển động ngược chiều hướng theo
chiều từ A đến B. Ô tô xuất phát từ A có tốc độ 60 km/h và ô tô xuất phát từ B có tốc
độ 40 km/h.
a. Lấy gốc toạ độ ở A, gốc thời gian là lúc xuất phát, chiều dương từ A đến B. Viết
phương trình chuyển động của hai xe.
b. Xác định thời điểm và vị trí lúc hai xe gặp nhau.
4.Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ ban đầu. Sau 5 s vật
thu được vận tốc là 54 km/h. Tính:
a. Gia tốc của vật thu được.
b. Quãng đường của vật đi được sau 5 s trên.
c. Vận tốc của vật thu được sau 2 s.
5/ Một vật đang chuyển động với vận tốc 18 km/h thì bất ngờ tăng tốc chuyển động
nhanh dần đều qua một vị trí A nào đó. Sau 10s thì thu được vận tốc là 54 km/h. Tính:
a. Gia tốc của vật thu được.
b. Quãng đường vật đi được ứng với thời gian trên.
c. Vận tốc vật thu được sau 5 s.
d.Tính quãng đường khi vật đạt vận tốc 72 km/h
e. Chọn A là gốc tọa độ. Lập phương trình chuyển động của vật.
6/Một người đi xe đạp với vận tốc không đổi v1 = 14,4 km/h khi ngang qua một ô tô thì ô tô bắt đầu chuyển bánh cùng chiều với người đi xe đạp với gia tốc a = 0,5 m/s 2 .
Chọn gốc tọa độ là vị trí ô tô bắt đầu chuyển bánh, chiều dương là chiều chuyển động
của hai xe, gốc thời gian là lúc ô tô bắt đầu chuyển động.
a. Lập phương trình chuyển động của hai xe.
b. Sau bao lâu ô tô đuổi kịp xe đạp?
c. Vận tốc của ô tô và tọa độ hai xe gặp nhau.
7/Cho phương trình chuyển động sau: x = 2t + 3t
a. Tìm vận tốc ban đầu và gia tốc của vật. Xác định tính chất chuyển động?
b. Vận tốc của vật thu được sau 2 s.
c. Quãng đường vật đi được sau 5 s.
8/Một vật chuyển động theo vòng tròn bán kính r = 200 cm với gia tốc hướng tâm =0,02 m/s 2 . Chu kì T chuyển động của vật đó bằng bao nhiêu? Lấy π = 3,14
9/ Một vật chuyển động tròn với tần số 10 vòng/giây. Nếu bán kính quĩ đạo là 40cm
thì vận tốc của chuyển động sẽ là bao nhiêu?
10/ Một vòng tròn quay đều quanh tâm điểm với tốc độ góc là 628/rads . Chu kì T và tần số tính theo vòng quay trong 1 giây lần lượt bằng bao nhiêu? Lấy π = 3,14
1/Một vật chuyển động thẳng đều với phương trình: x= 5+2t ( m,s).
a. Cho biết vị trí ban đầu và tốc độ trung bình của vật.
b. Xác định vị trí của vật sau khi đi được 5 s.
2/ Một tàu điện xuất phát từ thành phố A lúc 6 giờ sáng, chuyển động thẳng đều đến
thành phố B với vận tốc 100 km/h, AB = 60 km. Chọn trục tọa độ trùng với đường đi,
chiều dương là chiều chuyển động của xe, gốc tọa độ tại A, gốc thời gian là lúc xe bắt
đầu xuất phát (lúc 6 giờ).
a. Viết phương trình chuyển động của xe.
b. Tính thời gian và thời điểm xe đến B.
3.Trên một đường thẳng, tại hai điểm A và B cách nhau 100 km có hai ô tô chuyển
động thẳng đều xuất phát cùng lúc 7 giờ và chuyển động ngược chiều hướng theo
chiều từ A đến B. Ô tô xuất phát từ A có tốc độ 60 km/h và ô tô xuất phát từ B có tốc
độ 40 km/h.
a. Lấy gốc toạ độ ở A, gốc thời gian là lúc xuất phát, chiều dương từ A đến B. Viết
phương trình chuyển động của hai xe.
b. Xác định thời điểm và vị trí lúc hai xe gặp nhau.
4.Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ ban đầu. Sau 5 s vật
thu được vận tốc là 54 km/h. Tính:
a. Gia tốc của vật thu được.
b. Quãng đường của vật đi được sau 5 s trên.
c. Vận tốc của vật thu được sau 2 s.
5/ Một vật đang chuyển động với vận tốc 18 km/h thì bất ngờ tăng tốc chuyển động
nhanh dần đều qua một vị trí A nào đó. Sau 10s thì thu được vận tốc là 54 km/h. Tính:
a. Gia tốc của vật thu được.
b. Quãng đường vật đi được ứng với thời gian trên.
c. Vận tốc vật thu được sau 5 s.
d.Tính quãng đường khi vật đạt vận tốc 72 km/h
e. Chọn A là gốc tọa độ. Lập phương trình chuyển động của vật.
1/Một vật chuyển động thẳng đều với phương trình: x= 5+2t ( m,s).
a. Cho biết vị trí ban đầu và tốc độ trung bình của vật.
b. Xác định vị trí của vật sau khi đi được 5 s.
2/ Một tàu điện xuất phát từ thành phố A lúc 6 giờ sáng, chuyển động thẳng đều đến
thành phố B với vận tốc 100 km/h, AB = 60 km. Chọn trục tọa độ trùng với đường đi,
chiều dương là chiều chuyển động của xe, gốc tọa độ tại A, gốc thời gian là lúc xe bắt
đầu xuất phát (lúc 6 giờ).
a. Viết phương trình chuyển động của xe.
b. Tính thời gian và thời điểm xe đến B.
3.Trên một đường thẳng, tại hai điểm A và B cách nhau 100 km có hai ô tô chuyển
động thẳng đều xuất phát cùng lúc 7 giờ và chuyển động ngược chiều hướng theo
chiều từ A đến B. Ô tô xuất phát từ A có tốc độ 60 km/h và ô tô xuất phát từ B có tốc
độ 40 km/h.
a. Lấy gốc toạ độ ở A, gốc thời gian là lúc xuất phát, chiều dương từ A đến B. Viết
phương trình chuyển động của hai xe.
b. Xác định thời điểm và vị trí lúc hai xe gặp nhau.
4.Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ ban đầu. Sau 5 s vật
thu được vận tốc là 54 km/h. Tính:
a. Gia tốc của vật thu được.
b. Quãng đường của vật đi được sau 5 s trên.
c. Vận tốc của vật thu được sau 2 s.
5/ Một vật đang chuyển động với vận tốc 18 km/h thì bất ngờ tăng tốc chuyển động
nhanh dần đều qua một vị trí A nào đó. Sau 10s thì thu được vận tốc là 54 km/h. Tính:
a. Gia tốc của vật thu được.
b. Quãng đường vật đi được ứng với thời gian trên.
c. Vận tốc vật thu được sau 5 s.
d.Tính quãng đường khi vật đạt vận tốc 72 km/h
e. Chọn A là gốc tọa độ. Lập phương trình chuyển động của vật.
1/Một vật chuyển động thẳng đều với phương trình: x= 5+2t ( m,s).
a. Cho biết vị trí ban đầu và tốc độ trung bình của vật.
b. Xác định vị trí của vật sau khi đi được 5 s.
2/ Một tàu điện xuất phát từ thành phố A lúc 6 giờ sáng, chuyển động thẳng đều đến
thành phố B với vận tốc 100 km/h, AB = 60 km. Chọn trục tọa độ trùng với đường đi,
chiều dương là chiều chuyển động của xe, gốc tọa độ tại A, gốc thời gian là lúc xe bắt
đầu xuất phát (lúc 6 giờ).
a. Viết phương trình chuyển động của xe.
b. Tính thời gian và thời điểm xe đến B.
3.Trên một đường thẳng, tại hai điểm A và B cách nhau 100 km có hai ô tô chuyển
động thẳng đều xuất phát cùng lúc 7 giờ và chuyển động ngược chiều hướng theo
chiều từ A đến B. Ô tô xuất phát từ A có tốc độ 60 km/h và ô tô xuất phát từ B có tốc
độ 40 km/h.
a. Lấy gốc toạ độ ở A, gốc thời gian là lúc xuất phát, chiều dương từ A đến B. Viết
phương trình chuyển động của hai xe.
b. Xác định thời điểm và vị trí lúc hai xe gặp nhau.
4.Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ ban đầu. Sau 5 s vật thu được vận tốc là 54 km/h. Tính:
a. Gia tốc của vật thu được.
b. Quãng đường của vật đi được sau 5 s trên.
c. Vận tốc của vật thu được sau 2 s.
5/ Một vật đang chuyển động với vận tốc 18 km/h thì bất ngờ tăng tốc chuyển động
nhanh dần đều qua một vị trí A nào đó. Sau 10s thì thu được vận tốc là 54 km/h. Tính:
a. Gia tốc của vật thu được.
b. Quãng đường vật đi được ứng với thời gian trên.
c. Vận tốc vật thu được sau 5 s.
d.Tính quãng đường khi vật đạt vận tốc 72 km/h
e. Chọn A là gốc tọa độ. Lập phương trình chuyển động của vật.
Mn giúp e bài này với ạ.
1/Một vật chuyển động thẳng đều với phương trình: x= 5+2t ( m,s).
a. Cho biết vị trí ban đầu và tốc độ trung bình của vật.
b. Xác định vị trí của vật sau khi đi được 5 s.
2/ Một tàu điện xuất phát từ thành phố A lúc 6 giờ sáng, chuyển động thẳng đều đến
thành phố B với vận tốc 100 km/h, AB = 60 km. Chọn trục tọa độ trùng với đường đi,
chiều dương là chiều chuyển động của xe, gốc tọa độ tại A, gốc thời gian là lúc xe bắt
đầu xuất phát (lúc 6 giờ).
a. Viết phương trình chuyển động của xe.
b. Tính thời gian và thời điểm xe đến B.
Bài 1:
a. \(x=x_0+vt\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x_0=5\\v=2\end{matrix}\right.\)
Vị trí ban đầu: 5m
Vận tốc tb: 2m/s
b. \(x=x_0+vt=5+2.5=15m\)