Ba tụ C1 = 3 nf C2 = 2 nf C3 = 20nf mắc như hình vẽ trên nối bộ tụ với hiệu điện thế 30v tụ C1 bị đánh thủng tìm hiệu điện thế thế và điện tích trên tụ C1
Có ba tụ điện C 1 = 3 n F , C 2 = 2 n F , C 3 = 20 n F được mắc như hình. Nối bộ tụ điện với hai cực một nguồn điện có hiệu điện thế 30 V. Tính hiệu điện thế của mỗi tụ
A. U 1 = U 2 = 24 V, U 3 = 6 V
B. U 1 = U 2 = 20 V, U 3 = 10 V
C. U 1 = U 2 = 12 V, U 3 = 18 V
D. U 1 = U 2 = 6 V, U 3 = 24 V
Có ba tụ điện C 1 = 3 n F , C 2 = 2 n F , C 3 = 20 n F được mắc như hình. Nối bộ tụ điện với hai cực một nguồn điện có hiệu điện thế 30 V. Tính hiệu điện thế của mỗi tụ.
A. U 1 = U 2 = 24 V , U 3 = 6 V .
B. U 1 = U 2 = 20 V , U 3 = 10 V .
C. U 1 = U 2 = 12 V , U 3 = 18 V .
D. U 1 = U 2 = 6 V , U 3 = 24 V .
Cho ba tụ điện được mắc thành bộ theo sơ đồ như hình vẽ. Cho C 1 = 3 μ F , C 2 = C 3 = 4 μ F . Nối hai điểm M, N với một nguồn điện có hiệu điện thế U = 10V. Hiệu điện thế và điện tích trên tụ C 1 và C 1 là:
A. U1 = 10V, U2 = 5V.
B. U1 = 5V, U2 = 10V.
C. U1 = 6V, U2 = 4V.
D. U1 = 4V, U2 = 6V.
Đáp án: A
Điện dung của bộ tụ:
Bộ tụ điện bao gồm: C 1 mắc song song với ( C 2 nt với C 1 )
Điện tích của bộ tụ điện:
Hiệu điện thế và điện tích trên mỗi tụ điện:
Cho ba tụ điện được mắc thành bộ theo sơ đồ như hình vẽ. Cho C 1 = 3 μF , C 2 = C 3 = 4 μF . Nối hai điểm M, N với một nguồn điện có hiệu điện thế U = 10V. Hiệu điện thế và điện tích trên tụ C 1 và C 2 là:
A. U 1 = 10V, U 2 = 5V
B. U 1 = 5V, U 2 = 10V.
C. U 1 = 6V, U 2 = 4V.
D. U 1 = 4V, U 2 = 6V.
Có 3 tụ điện C 1 = 2 µ F , C 2 = C 3 = 1 µ F mắc như hình vẽ. Nối hai đầu của bộ tụ vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 4 V. Tính điện tích của các tụ điện
A. Q 1 = 4 . 10 - 6 C ; Q 1 = Q 3 = 2 . 10 - 6 C
B. Q 1 = 2 . 10 - 6 C ; Q 1 = Q 3 = 4 . 10 - 6 C
C. Q 1 = 10 - 6 C ; Q 1 = Q 3 = 3 . 10 - 6 C
D. Q 1 = 3 . 10 - 6 C ; Q 1 = Q 3 = 10 - 6 C
Có 3 tụ điện C 1 = 2 µ F , C 2 = C 3 = 1 µ F mắc như hình vẽ. Nối hai đầu của bộ tụ vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 4 V. Tính điện tích của các tụ điện.
A. Q 1 = 4 . 10 - 6 C ; Q 2 = Q 3 = 2 . 10 - 6 C .
B. Q 1 = 2 . 10 - 6 C ; Q 2 = Q 3 = 4 . 10 - 6 C .
C. Q 1 = 10 - 6 C ; Q 2 = Q 3 = 3 . 10 - 6 C .
D. Q 1 = 3 . 10 - 6 C ; Q 2 = Q 3 = 10 - 6 C .
Cho ba tụ điện được mắc thành bộ theo sơ đồ như trên. Cho C 1 = 3 µ F , C 2 = C 3 = 4 µ F . Nối hai điểm M, N với một nguồn điện có hiệu điện thế U = 10 V. Hãy tính điện dung và điện tích của bộ tụ điện đó
A. C = 5 µ F ; Q = 5 . 10 - 5 C
B. C = 4 µ F ; Q = 5 . 10 - 5 C
C. C = 5 µ F ; Q = 5 . 10 - 6 C
D. C = 4 µ F ; Q = 5 . 10 - 6 C
Cho ba tụ điện được mắc thành bộ theo sơ đồ như trên. Cho C 1 = 3 µ F , C 2 = C 3 = 4 µ F . Nối hai điểm M, N với một nguồn điện có hiệu điện thế U = 10 V. Hãy tính điện dung và điện tích của bộ tụ điện đó.
A. C = 5 µ F ; Q = 5 . 10 - 5 C .
B. C = 4 µ F ; Q = 5 . 10 - 5 C .
C. C = 5 µ F ; Q = 5 . 10 - 6 C .
D. C = 4 µ F ; Q = 5 . 10 - 6 C .
Có ba tụ C 1 = 1 μ F ; C 2 = 2 μ F ; C 3 = 3 μ F mắc nối tiếp. Mỗi tụ có hiệu điện thế giới hạn U g h = 200 V . Tính hiệu điện thế giới hạn của bộ tụ.
A. U ≤ 1100 3 V
B. U ≤ 2200 3 V
C. U ≤ 1100 V
D. U ≤ 200 V