Khi lai 2 giống ngô thuần chủng hạt vàng và hạt trắng thu được \(F_1\) toàn ngô hạt vàng, tiếp tục lại cho \(F_1\) tự thụ phấn thu được \(F_2\). Hãy biện luận và lập Sơ đồ lai từ P đến \(F_2\).
Khi cho ngô thuần chủng hạt to lai với ngô có hạt nhỏ thì F1 thu được toàn ngô có hạt to, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thì F2 thu được kết quả như thế nào ? Hãy biện luận và lập sơ đồ lai từ P đến F2. *
F1 100% to --> to là trội
Quy ước: A: to; a: nhỏ
To thuần chủng: AA
Nhỏ: aa
Sơ đồ lai:
P(t/c): AA x aa
G(P): A a
F1: Aa (to)
F1: Aa x Aa
G(F1): A, a A, a
F2: 1AA:2Aa:1aa
+ KG F2: 1AA:2Aa:1aa
+ KH F2: 3 to: 1 nhỏ
cho hai giống ngô thuần chủng về một cặp tính trạng hạt vàng và trắng thu được 100% con lai hoàn toàn cho các con lai tự thụ phấn với nhau ở F2 thu được 930 cây hạt vàng và 309 cây hạt trắng em hãy biện luận và viết sơ đồ lai của phép lai trên
F2: Vàng : trắng = 3 : 1
=> vàng trội hoàn toàn so với trắng
Quy ước : A : vàng ; a : trắng
KH vàng f2 chiếm 1/4 = 1/2 x 1/2
=> F1 dị hợp tử : Aa => P thuần chủng tương phản
P : AA (vàng) x aa ( trắng)
G A a
F1: Aa (100% vàng)
F1xf1: Aa (Vàng) x Aa (trắng)
G A, a A ,a
F2 : 1AA :2Aa :1aa
TLKH : 3 vàng : 1 trắng
mn ơi giúp mình
Bài 1: Cho đậu Hà Lan hạt vàng lai với hạt xanh (đều thuần chủng) thu được đời con F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 445 hạt vàng và 151 hạt xanh.
a. Xác định tính trạng trội, tính trạng lặn?
b. Biện luận và viết sơ đồ lại từ P đến F2?
a) xét tính trạng:
Vàng / xanh= 445/151=3/1
=> tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn với tính trạng hạt xanh
=> đây là kết quả của quy luật phân li
-> F1: Aa x Aa
->P tc: AA x aa
b) sdl
Ptc: AA x aa
Gp: A a
F1: Aa
F1xF1: Aa x Aa
G: A;a A,a
F2: 1AA:2Aa:1aa
Cho 2 thứ đậu Hà lan thuần chủng (P) cây thân cao hạt vàng lai với cây thân thấp hạt xanh thu được F1 100% cây thân cao hạt vàng. Cho các cây F1 tự thụ phấn thì kết quả F2 sẽ như thế nào? Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
P: thân cao, hạt vàng x thân thấp, hạt xanh
F1: 100% thân cao, hạt vàng
=> thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp
hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh
F1 dị hợp tử, P thuần chủng
quy ước: A: thân cao;a: thân thấp
B: hạt vàng; b : hạt xanh
P : AABB (thân cao, hạt vàng) x aabb (thân thấp, hạt xanh )
G AB ab
F1: AaBb (100% thân cao,hạt vàng )
F1xF1: AaBb (cao, vàng) x AaBb (thấp, xanh )
G AB, Ab,aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2: 1AABB : 2 AaBB: 2 AABb : 4 AaBb
1 AAbb : 2 Aabb
1 aaBB : 2 aaBb
1 aabb
TLKG: 9A_B_ : 3A_bb: 3aaB_ : 1 aabb
TLKH: 9 cao, vàng: 3 cao, xanh : 3 thấp, vàng : 1 thấp, xanh
Cho giống bắp thuần chủng hạt đỏ lai với giống bắp thuần chủng hạt trắng F1 thu được 100% hạt đỏ. Sau đó cho F1 tự thụ phấn. a) Biện luận và và viết sơ đồ lai từ P đến F2 b) Nếu cho cây bắp hạt đỏ F1 lai phân tích, kết quả như thế nào? Giúp mình với
F1 thu được 100% hạt đỏ => hạt đỏ trội hoàn toàn so với hạt trắng
quy ước gen A hạt đỏ. a hạt trắng
a) kiểu gen:AA: hạt đỏ
aa: hạt trắng
P(t/c). AA ( đỏ). x. aa( trắng)
Gp. A. a
F1. Aa( đỏ)
F1xF1. Aa( đỏ). X. Aa( đỏ)
GF1. A,a. A,a
F2. 1 AA:2Aa:1aa
kiểu hình 3 đỏ:1 trắng
b) Cho F1 đi lai phân tích ta có:
F1. Aa(đỏ). x. aa( trắng)
GF1. A,a. a
F2. 1 Aa:1aa
kiểu hình 1 đỏ:1trắng
ở đậu hà lan tính trạng hạt vàng là trội hoàn toàn so với tính trạng hạt xanh. Tiếng ành lai các cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh thu được F1, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2, có 703 cây hạt vàng : 225 cây hạt xanh
a) Viết sơ đồ lai cho phép lai trên.
b) Làm thế nào để xác định được KG của các cây hạt vàng ở F2 là thuần chủng.
Khi lai hai cơ thể đậu hà lan thuần chủng hạt vàng với hạt xanh người ta thu được F1 toàn hạt vàng. cho F1 tự thụ phấn thu được F2.
a) Hãy quy ước gen? Viết sơ đồ lai từ P -> F2
b) Lai phân tích các cây hạt vàng ở F2 thì có kết quả như thế nào? Viết sơ đồ lai
lai đậu hà lan thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản: Hạt vàng vỏ trơn, hạt xanh vỏ nhăn thu được F1 toàn bộ vàng trơn tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 315 vàng trơn, 105 vàng nhăn, 108 xanh trơn, 32 xanh nhăn. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
Vì cho vàng,trơn x xanh,nhăn thu dc F1 toàn vàng,trơn
=> tính trạng vàng THT so với tính trạng xanh
=> tính trạng trơn THT so với tính trạng nhăn
Quy ước gen: A vàng. a xanh
B trơn. b nhăn
Kiểu gen: vàng,trơn : AABB
Xanh,nhăn: aabb
P(t/c). AABB( vàng,trơn). x. aabb( xanh,nhăn)
Gp. AB. ab
F1. AaBb(100% vàng,trơn)
F1 xF1. AaBb( vàng,trơn). x. AaBb( vàng,trơn)
Gf1. AB,Ab,aB,ab. AB,Ab,aB,ab
F2:
Kiểu gen: 9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb
Kiểu hình:9 vàng,trơn:3 vàng,nhăn:3 xanh,trơn:3 xanhnhăn
1. Ở lúa, hạt gạo đục là tính trạng trội hoàn toàn so với hạt gạo trong. Giao phấn giữa giống lúa thuần chủng hạt gạo đục với giống lúa có hạt gạo trong; thu được F1 và tiếp tục cho F1 tự thụ phấn;
a. Lập sơ đồ lai từ P đến F2.
b. Nếu cho F1 nói trên lai phân tích thì kết quả sẽ như thế nào?
2 . Viết kết quả các phép lai sau từ P->F1:
1, AaBb x aabb
2, aaBb x Aabb
Bài 2:
1. Sơ đồ lai:
P: AaBb x aabb
G(P): (1/4AB:1/4Ab:1/4aB:1/4ab)____ab
F1: 1/4AaBb: 1/4Aabb:1/4aaBb:1/4aabb
2. Sơ đồ lai:
P: aaBb x Aabb
G(P): (1/2aB:1/2ab)___(1/2Ab:1/2ab)
F1: 1/4AaBb:1/4Aabb:1/4aaBb:1/4aabb