Nghĩa của câu : Chạy nhiều bụng chân săn chắc .
Trong các trường hợp sau, từ “bụng” có nghĩa gì?
+ Ăn cho ấm bụng
+ Anh ấy tốt bụng
+ Chạy nhiều, bụng chân rất săn chắc
câu 1 từ bụng có nghĩa là một bộ phận trên cơ thể
câu 2 từ bụng tượng trưng cho tấm lòng
câu 3 từ bụng có nghĩa là một bộ phận trên cơ thể
Ăn cho ấm bụng
Bạn ấy rất tốt bụng
Chạy nhiều bụng chân rất săn chắc
a)cho biết các từ bụng được chuyển nghĩa theo phương thức nào ?
- Ăn cho ấm bụng => Chỉ bộ phận cơ thể người ( nghĩa gốc )
- Bạn ấy rất tốt bụng => Nói đến tính cách, lòng dạ một con người ( nghĩa chuyển )
- Chạy nhiều bụng chân rất săn chắc => Chỉ phần giữa bàn chân và gối ( nghĩa chuyển )
~~~
ăn cho ấm bụng -> nghĩa gốc dùng để chỉ bộ phận cơ thể người
chạy nhiều bụng rất săn chắc->chỉ bộ phận con người ( chân và phần giữa bụng) : nghĩa chuyển
bạn ấy rất tốt bung ->nói đến đức tính, tính cách con người : nghĩa chuyển
Giải thích nghĩa của từ "bụng "trong các trường hợp sau :
- Ăn cho ấm bụng
- Anh ấy tốt bụng
- Chạy nhiều ,bụng chân săn chắc
HELP ME
THANKS YOU TRƯỚC NHA!
- Từ bụng được nói đến với hai ý nghĩa: chỉ “bộ phận cơ thể người hoặc động vật chứa ruột và dạ dày”(1); “biểu tượng của ý nghĩ sâu kín, không bộc lộ ra, đối với người, với việc nói chung”(2)
Nhưng từ bụng còn có thể được nói đến với ý nghĩa: chỉ bộ phận phình to ở giữa của một số sự vật(3).
- Ăn cho ấm bụng thuộc nghĩa (1); Anh ấy tốt bụng thuộc nghĩa (2); Chạy nhiều, bụng chân rất săn chắc thuộc nghĩa (3).
Giải thích nghĩa của từ "bụng "trong các trường hợp sau :
- Ăn cho ấm bụng : nghĩa gốc , chỉ một bộ phận của cơ thể
- Anh ấy tốt bụng : nghĩa chuyển , tượng trưng cho tấm lòng của anh ấy
- Chạy nhiều ,bụng chân săn chắc : nghĩa gốc , chỉ một bộ phận của cơ thể
Giúp mk vs mọi ng ơi
mk cần gấp
mai mk phải nộp bài rùi !!!
Câu 1:
Truyện Em bé thông minh có yếu tố hoang đường,kì ảo không?Vì sao nó được xếp vào thể loại truyện cổ tích?
Câu 2:
Giải nghĩa của từ bụng trong các trường hợp sau.Chỉ ra nghĩa gốc,nghĩa chuyển:
-Ăn no ấm bụng
-Bạn ấy rất tôt bụng
-Chạy nhiều bụng chân rất săn chắc
1. Em bé thông minh không có yếu tố kì ảo.
Truyện này được xếp vào truyện cổ tích vì kể về nhân vật thông minh.
2. bụng (câu 1): nghĩa gốc. bụng (câu 2, 3) nghĩa chuyển
Câu 1: (3,0 điểm) Qua truyện “Em bé thông minh”:
a) Em hãy kể tên các thử thách mà em bé trong truyện “Em bé thông
minh” lần lượt trải qua? Nêu ý nghĩa của truyện?
b) Truyện em bé thông minh có yếu tố hoang đường, kỳ ảo không? Vì
sao nó được xếp vào thể loại truyện cổ tích?
Câu 2: (2,0 điểm) Giải thích nghĩa của từ ” bụng” trong các trường hợp sau.
Chỉ ra nghĩa gốc, nghĩa chuyển.
- Ăn no ấm bụng.
- Bạn ấy rất tốt bụng.
- Chạy nhiều bụng chân rất săn chắc.
Câu 2:
- Ăn no ấm bụng: nghĩa gốc, chỉ một bộ phận của cơ thể
- Bạn ấy rất tốt bung: nghĩa chuyển, tượng trưng cho tấm lòng của bạn ấy
- Chạy nhiều bụng chân rất săn chắc: nghĩa gốc, chỉ một bộ phận của cơ thể
a) Từ "bụng" trong đói bụng, ăn cho chắc bụng,...nghĩa là bộ phận trên cơ thể người, động vật chứa ruột và dạ dày.
Từ "bụng'' trong tốt bụng, nghĩ bụng nghĩa là biểu tượng ý nghĩa sâu kín, ko bộc lộ ra đối với người, vật nói chung
Từ ''bụng'' ngoài 2 nghĩa trên còn có nghĩa nào khác ko? Lấy ví dụ.
b)Trong các trường hợp sau, từ ''bụng'' nghĩa là gì?
1. Sống để bụng, chết mang theo
2. Bụng bảo dạ
3. Chạy nhiều, bụng và chân rất săn chắc
giúp mk với!!!ngày mai mk phải nộp cho cô rùi!!!
Đọc đoạn trích:
Nghĩa của từ "bụng"
Thông thường, khi nói đến ăn uống hoặc những cảm giác về việc ăn uống, ta nghĩ đến bụng. Ta vẫn thường nói: đói bụng, no bụng, ăn cho chắc bụng, con mắt to hơn cái bụng,… Bụng được dùng với nghĩa “bộ phận cơ thể người hoặc động vật chứa ruột, dạ dày”.
Nhưng các cụm từ nghĩ bụng, trong bụng mừng thầm, bụng bảo dạ, định bụng,… thì sao? Và hàng loạt cụm từ như thế nữa: suy bụng ta ra bụng người, đi guốc trong bụng, sống để bụng chết mang đi,… Trong những trường hợp này, từ bụng được hiểu theo cách khác: bụng là “biểu tượng của ý nghĩ sâu kín, không bộc lộ ra, đối với người, với việc nói chung”.
(Theo Hoàng Dĩ Đình)
Trong các trường hợp sau đây, từ bụng có nghĩa gì?
- Ăn no ấm bụng
- Anh ấy tôt bụng.
- Chạy nhiều, bụng chân rất săn chắc.
Nghĩa của từ bụng trong những kết hợp sau:
- Ăn cho ấm bụng ( bụng: bộ phận cơ thể người, động vật chứa ruột và dạ dày)
- Anh ấy tốt bụng ( bụng: biểu tượng của ý nghĩ, tình cảm sâu kín đối với người, việc
- Chạy nhiều bụng chân săn chắc (bụng phần phình to ra ở một số động vật)
4*. Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi
NGHĨA CỦA TỪ "BỤNG"
Thông thường, khi nói đến ăn uống hoặc những cảm giác về việc ăn uống, ta nghĩ đến bụng. Ta vẫn thường nói: đói bụng, no bụng, ăn cho chắc bụng, con mắt to hơn cái bụng,... Bụng được dùng với nghĩa "bộ phận cơ thể người hoặc động vật chứa ruột, dạ dày".
Nhưng các cụm từ nghĩ bụng, trong bụng mừng thầm, bụng bảo dạ, định bụng,... thì sao? Và hàng loạt cụm từ như thế nữa: suy bụng ta ra bụng người, đi guốc trong bụng, sống để bụng chết mang đi,... Trong những trường hợp này, từ bụng được hiểu theo cách khác: bụng là "biểu tượng của ý nghĩ sâu kín, không bộc lộ ra, đối với người, với việc nói chung".
(Theo Hoàng Dĩ Đình)
a) Tác giả đoạn trích trên nêu lên mấy nghĩa của từ bụng? Đó là những nghĩa nào? Em có đồng ý với tác giả không?
b) Trong các trường hợp sau đây, từ bụng có nghĩa gì:
Ăn cho ấm bụng.Anh ấy tốt bụng.Chạy nhiều, bụng chân rất săn chắc.a) Tác giả đoạn trích nêu lên hai nghĩa của từ
- Bộ phận cơ thể người hoặc động vật chứa ruột, dạ dày. (1)
- Biểu tượng của ý nghĩ sâu kín, không bộc lộ ra đối với người và việc nói chung. (2)
Em đồng ý với tác giả nhưng em thấy, tác giả còn thiếu một nghĩa của từ bụng đó là phần phình to ở giữa một sự vật: bụng chân.(3)
b) Từ bụng có nghĩa:
- Ăn no cho ấm bụng: nghĩa (1)
- Anh ấy tốt bụng: nghĩa (2)
- Chạy nhiều, bụng chân rất săn chắc: nghĩa (3).
Nguồn : Lời giải hay
bài 1 : trong tiếng việt , có một số từ chỉ bộ phận của cây cối được chuyển nghĩa để cấu tạo từ chỉ cơ thể người . Hãy kể những trường hợp chuyển nghĩa đó
bài 2:đọc đoạn trích dưới đây và trả lời câu hỏi :
NGHĨA CỦA TỪ '' BỤNG ''
Thông thường ,khi nói đến ăn uống hoặc những cảm giác về việc ăn uống ,ta nghĩ đến bụng .Ta vẫn thường nói :đói bụng ,ăn cho chắc bụng ,con mắt to hơn cái bụng,...Bụng được dùng với nghĩa ''bộ phận cơ thể người hoặc động vật chứa ruột ,dạ dày ''.
Nhưng các cụm từ nghĩ bụng,trong bụng mừng thầm ,bụng bảo dạ,định bụng ,...thì sao? Và hàng loạt cụm từ như thế nữa: suy bụng ta ra bụng người ,đi guốc trong bụng,sống để bụng chết mang đi,...Trong những trường hợp này,từ bụng được hiểu theo cách khác: bụng là''biếu tượng của ý nghĩa sâu kín,không bộc lộ ra,đối với người ,với việc nói chung''.
a;tác giả đoạn trích nêu lên mấy nghĩa của từ bụng?đó là những nghĩa nào?em có đồng ý với tác giả không?
b;trong các từ bụng sau đây,từ bụng có nghĩa gì :
- ăn cho ấm bụng
- anh ấy tốt bụng
- chạy nhiều ,bụng chân rất săn chắc
bai 1: Dùng bộ phận cây côi để chĩ bộ phận của cơ thế người:
Lá: lá phối, lá gan, lá lách, lá mỡ.Quả: quả tim, quả thậnBúp: búp ngón tay.Bắp chuối: bắp tay, bắp chânBuồng chuối: buồng trứngbai 2: a) neu len 2 nghia cua tu bung. Do la nghia bong va nghia den. Em dong tinh
b) Tu " bung " chi bo phan cua co the
- bieu tuong y nghia sau kin
- chi bo phan cua co the
như thế mà nhiều . trời ơi mình bó tay .com với bạn luôn nguyenthithulieu nguyenthithulieu