cho 3 điện trở riêng biệt R1Ω,R2=6Ω,R3=8Ω mắc 3 điện trở này với nhau rồi đặt dưới 1 hiệu điện thế 50V .Hỏi có các cách mắc mạch như thế nào và tính cường độ dòng điện qua các điện trở đó
Câu 2: Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.6, trong đó điện trở R1 = 8Ω; dòng điện mạch chính có cường độ I = 1,4A và dòng điện đi qua điện trở R2 có cường độ I2 = 0,6Aa) Tính R2.b) Tính hiệu điện thế U đặt vào hai đầu đoạn mạchc) Mắc một điện trở R3 vào mạch điện trên, song song với R1 và R2 thì dòng điện mạch chính có cường độ là 1,6A. Tính R3 và điện trở tương đương Rtđ của đoạn mạch này khi đó
a. \(U=U1=U2=I1\cdot R1=\left(1,4-0,6\right)\cdot8=6,4V\left(R1//R2\right)\)
\(\Rightarrow R2=U2:I2=6,4:0,6=\dfrac{32}{3}\Omega\)
b. \(U=U1=U2=6,4V\left(R1//R2\right)\)
cho 2 điện trở R1=2Ω , R2=6Ω mắc nốt tiếp biết hiệu điện thế nguồn không đổi U=12V
a) vẽ sơ đồ mạch điện
b) tính cường độ dòng điện qua các điện trở
c) mắc thêm điện trở R3=20Ω song song với điện trở R2. tính điện năng tiêu thụ của đoạn mạch khi đó trong 10 phút
b. Cường độ dòng điện qua điện trở R1, R2 là: \(I_1=I_2=\dfrac{U}{R_1+R_2}=\dfrac{12}{2+6}=1,5A\)
c. Điện trở tương đương của mạch là: \(R_{tđ}=R_1+\dfrac{R_2R_3}{R_2+R_3}=2+\dfrac{6.20}{6+20}=\dfrac{86}{13}\Omega\)
Cường độ dòng điện qua mạch lúc này là: \(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{\dfrac{86}{13}}\approx1,81A\)
Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch là: A=UIt=\(12.1,81.10.60=13032W\)
Bài 5: Một đoạn mạch gồm 3 điện trở R1 = 12Ω ; R2 = 6Ω và R3 = 4Ω mắc song song với nhau, đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện qua mạch chính là 3A a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch b) Tính hiệu điện thế U.
a) Điện trở tương đương là:
\(R_{tđ}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{12}+\dfrac{1}{6}+\dfrac{1}{4}}=2\left(\Omega\right)\)
b) Hiệu điện thế U:
\(U=I.R=3.2=6\left(V\right)\)
: Cho ba điện trở R1 = 6Ω; R2 = 12Ω; R3 = 16Ω được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U = 2,4V
1/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
2/ Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và qua từng điện trở.
a. \(\dfrac{1}{R}=\dfrac{1}{R1}+\dfrac{1}{R2}+\dfrac{1}{R3}=\dfrac{1}{6}+\dfrac{1}{12}+\dfrac{1}{16}=\dfrac{5}{16}\Rightarrow R=3,2\left(\Omega\right)\)
b. \(U=U1=U2=U3=2,4V\)(R1//R2//R3)
\(\left\{{}\begin{matrix}I=U:R=2,4:3,2=0,75A\\I1=U1:R1=2,4:6=0,4A\\I2=U2:R2=2,4:12=0,2A\\I3=U3:R3=2,4:16=0,15A\end{matrix}\right.\)
Cho ba điện trở R1=6Ω, R2=12Ω, R3=16Ω được mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế U=3,4V.
a, Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b, Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và qua từng điện trở.
a, \(=>R1ntR2ntR3=>Rtd=R1+R2+R3=6+12+16=34\left(om\right)\)
b, \(=>Im=I1=I2=I3=\dfrac{U}{Rtd}=\dfrac{3,4}{34}=0,1A\)
Một mạch điện có sơ đồ hình 11.1, trong đó nguồn điện có suất điện động E = 6V và có điện trở trong r = 2ω, các điện trở R1 = 5ω, R2 = 10ω và R3 = 3ω.
a) Phân tích và cho biết các điện trở mạch ngoài của mạch điện có sơ đồ như hình 11.1 được mắc với nhau như thế nào? Từ đó nêu cách tìm điện trở tương đương của mạch ngoài này.
b) Tính cường độ dòng điện I chạy qua nguồn và hiệu điện thế mạch ngoài U.
c) Tính hiệu điện thế U1 giữa hai đầu điện trở R1
a) Các điện trở hình 11.1 được mắc nối tiếp với nhau nên điện trở tương đương của mạch ngoài là: RN = R1 + R2 + R3 = 5 + 10 + 13 = 18ω
b) Cường độ dòng điện I chạy qua nguồn:
Hiệu điện thế mạch ngoài: UN = I.RN = 18.0,3 = 5,4V
c) Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là: U1 = R1.I = 5.0,3 = 1,5V
Câu 1: Có ba điện trở R1= R2 = 60 , R3 = 120 mắc như hình vẽ,
hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch là 120V.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch?
b) Tính cường độ dòng điện trong mạch và qua các điện trở?
Và hiệu điện thế đặt vào hai đầu các điện trở?
a. \(R=R1+\left(\dfrac{R2.R3}{R2+R3}\right)=60+\left(\dfrac{60.120}{60+120}\right)=100\left(\Omega\right)\)
b. \(I=I1=I23=U:R=120:100=1,2A\left(R1ntR23\right)\)
\(U1=I1.R1=1,2.60=72V\)
\(U2=U3=U23=U-U1=120-72=48\left(V\right)\)(R1//R2)
\(\left[{}\begin{matrix}I2=U2:R2=48:60=0,8A\\I3=U3:R3=48:120=0,4A\end{matrix}\right.\)
Bài 3: Cho mạch điện gồm 3 điện trở mắc nối tiếp nhau . Biết R1 = 5 , R2 = 20 , R3. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U = 50V thì cường độ dòng điện trong mạch là 1 A . a) Tính điện trở R3 . b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu của mối điện trở ?
Bạn tự làm tóm tắt nhé!
Điện trở tương đương: \(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{50}{1}=50\Omega\)
Điện trở R3: \(R=R_1+R_2+R_3\Rightarrow R_3=R-\left(R_1+R_2\right)=50-\left(5+20\right)=25\Omega\)
\(I=I_1=I_2=I_3=1A\left(R_1ntR_2ntR_3\right)\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở:
\(U_1=R_1.I_1=5.1=5V\)
\(U_2=R_2.I_2=20.1=20V\)
\(U_3=R_3.I_3=25.1=25V\)
Có 3 điện trở R 1 = 15 Ω ; R 2 = 25 Ω ; R 3 = 20 Ω . Mắc ba điện trở này nối tiếp nhau rồi đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế 90V. Cường độ dòng điện trong mạch nhận giá trị nào trong các giá trị sau?
A. I = 6A
B. I = 1,5A
C. I = 3,6A
D. I = 4,5A
Đáp án B
Điện trở đoạn mạch R = R 1 + R 2 + R 3 = 15 + 25 + 20 = 60 Ω .
Cường độ dòng điện I = U/R = 90/60 = 1,5A.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.6, trong đó điện trở R 1 = 6Ω; dòng điện mạch chính có cường độ I = 1,2A và dòng điện đi qua điện trở R 2 có cường độ I 2 = 0,4A. Mắc một điện trở R 3 vào mạch điện trên, song song với R 1 và R 2 thì dòng điện mạch chính có cường độ là 1,5A. Tính R 3 và điện trở tương đương R t đ của đoạn mạch này khi đó
Vì R 3 song song với R 1 và R 2 nên:
U = U 1 = U 2 = U 3 = 4,8V
I = I 1 + I 2 + I 3 → I 3 = I - I 1 - I 2 = 1,5 – 0,8 – 0,4 = 0,3A
Điện trở
R
3
bằng:
Điện trở tương đương của toàn mạch là: