Rút gọn biểu thức ( giả thiết các biểu thưc
Rút gọn biểu thức với giả thiết các biểu thức chữ đều có nghĩa
\(\dfrac{\left(x\sqrt{x}+y\sqrt{y}\right)\left(\sqrt{x}-\sqrt{y}\right)}{\sqrt{xy}}=\dfrac{\sqrt{xy}\left(\sqrt{x}+\sqrt{y}\right)\left(\sqrt{x}-\sqrt{y}\right)}{\sqrt{xy}}=\left(\sqrt{x}+\sqrt{y}\right)\left(\sqrt{x}-\sqrt{y}\right)=x-y\)
Rút gọn các biểu thức sau (giả thiết biểu thức chữ đều có nghĩa): a b 1 + 1 a 2 b 2
Rút gọn các biểu thức sau (giả thiết biểu thức chữ đều có nghĩa): 18 2 - 3 2
Rút gọn các biểu thức sau (giả thiết biểu thức chữ đều có nghĩa): a b 3 + a b 4
Rút gọn các biểu thức sau (giả thiết biểu thức chữ đều có nghĩa): a + a b a + b
Rút gọn các biểu thức sau (giả thiết biểu thức chữ đều có nghĩa):
a ) 18 2 - 3 2 b ) a b 1 + 1 a 2 b 2 c ) a b 3 + a b 4 d ) a + a b a + b
Rút gọn biểu thức sau (giả thiết các biểu thức chữ đều có nghĩa):
2 + 2 1 + 2 ; 15 - 5 1 - 3 ; 2 3 - 6 8 - 2 ; a - a 1 - a ; p - 2 p p - 2
Nhận xét: Cách làm thứ nhật (nhận dạng tử có thể phân tích thành nhân tử để rút gọn nhân tử đó với mẫu thích hợp hơn cách làm thứ hai (trục căn thức ở mẫu rồi thu gọn). Vì trục căn thức ở mẫu rồi rút gọn sẽ thêm nhiều phép nhân.
Rút gọn biểu thức sau (giả thiết các biểu thức chữ đều có nghĩa): 2 + 2 1 + 2 ; 15 - 5 1 - 3 ; 2 3 - 6 8 - 2 ; a - a 1 - a ; p - 2 p p - 2
Nhận xét: Cách làm thứ nhật (nhận dạng tử có thể phân tích thành nhân tử để rút gọn nhân tử đó với mẫu thích hợp hơn cách làm thứ hai (trục căn thức ở mẫu rồi thu gọn). Vì trục căn thức ở mẫu rồi rút gọn sẽ thêm nhiều phép nhân.
Rút gọn biểu thức với giả thiết các biểu thức sau đều có nghĩa\(\frac{a+\sqrt{ab}}{b+\sqrt{ab}}\)
\(\frac{a+\sqrt{ab}}{b+\sqrt{ab}}=\frac{\sqrt{a}\left(\sqrt{a}+\sqrt{b}\right)}{\sqrt{b}\left(\sqrt{a}+\sqrt{b}\right)}=\frac{\sqrt{ab}}{b}\)