Trước đây, cơ sở sản xuất nông nghiệp lớn, chủ yếu trồng những loại cây như cao su, cà phê được gọi là gì?
đồng ruộng
nương rẫy
đồn điền
đồng bằng
Trước đây, cơ sở sản xuất nông nghiệp lớn, chủ yếu trồng những loại cây như cao su, cà phê được gọi là gì?
đồng ruộng
nương rẫy
đồn điền
đồng bằng
Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống:
a, Đồng bào miền núi thường trồng lúa trên những thửa ruộng ................
b, Những ngày lễ hội , đồng bào các dân tộc Tây Nguyên thường tập trung bên ................ để múa hát.
c, Để tránh thú dữ , nhiều dân tộc miền núi thường làm ................ để ở.
d, Truyện Hũ bạc của người cha là truyện cổ của dân tộc .................
( nhà rông, nhà sàn, Chăm, bậc thang)
a, Đồng bào miền núi thường trồng lúa trên những thửa ruộng bậc thang.
b, Những ngày lễ hội , đồng bào các dân tộc Tây Nguyên thường tập trung bên nhà rông để múa hát.
c, Để tránh thú dữ , nhiều dân tộc miền núi thường làm nhà sàn để ở.
d, Truyện Hũ bạc của người cha là truyện cổ của dân tộc Chăm.
( nhà rông, nhà sàn, Chăm, bậc thang)
Trong xã hội phong kiến, nền kinh tế có một số đặc điểm chung. Hãy chọn câu trả lời đúng:
a, Nông nghiệp là nền sản xuất chính, kết hợp chăn nuôi và nghề thủ công.
b, Sản xuất nông nghiệp đóng kín trong công xã nông thôn hay lãnh địa.
c, Ruộng đất do địa chủ, lãnh chúa nắm giữ và giao cho nông dân hay nông nô cày để thu tô thuế.
d, Kinh tế công thương nghiệp phát triển mạnh ngay từ đầu.
a, Nông nghiệp là nền sản xuất chính, kết hợp chăn nuôi và nghề thủ công.
Giữa thế kỉ XVIII, tình hình ruộng đất của nông dân nước ta như thế nào?
A.
Phải nhận ruộng của địa chủ sản xuất nhưng phải nộp sản phẩm.
B.
Phải nộp nhiều loại thuế
C.
Bị địa chủ cường hào lấn chiếm
D.
Bị địa chủ dùng tiền mua
2
Để thực hiện nhiệm vụ bước đầu thống nhất đất nước, phong trào Tây Sơn phải làm gì?
A.
Đánh đổ chính quyền phong kiến Nguyễn và Trịnh - Lê
B.
Đánh đuổi quân Xiêm
C.
Mở rộng quan hệ ngoại giao
D.
Đập tan quân Thanh
3
Cuộc kháng chiến chống quân Thanh xâm lược kết thúc bằng chiến thắng nào ?
A.
Chi Lăng – Xương Giang.
B.
Ngọc Hồi, Đống Đa
C.
Hội thề Đông Quan.
D.
Tốt Động – Trúc Động.
4
Nhiệm vụ của phong trào Tây Sơn trong những năm 1786-1788 là
A.
đánh đổ tập đoàn phong kiến Trịnh - Lê, bước đầu thống nhất đất nước
B.
kháng chiến chống quân xâm lược Xiêm.
C.
kháng chiến chống quân xâm lược Thanh.
D.
Xây dựng vương triều Tây Sơn.
5
Khi tiến quân ra Đàng Ngoài giữa năm 1786, khẩu hiệu của Nguyễn Huệ là
A.
“Quyết tâm tiêu diệt vua Lê, chúa Trịnh”
B.
“Phù Trịnh diệt Lê”.
C.
“Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”.
D.
“Phù Lê diệt Trịnh”.
6
Chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong suy yếu dần vào
A.
đầu thế kỉ XIX.
B.
cuối thế kỉ XVIII.
C.
giữa thế kỉ XVIII.
D.
đầu thế kỉ XVIII.
7
Ở thế kỉ XVII, trên địa bàn Hà Nội hiện nay xuất hiện thêm những làng nghề thủ công nào?
A.
Gốm Bát Tràng, sắt Phú Bài
B.
Gốm Thổ Hà, dệt La Khê
C.
Sắt Nho Lâm, gốm Bát Tràng
D.
Gốm Bát Tràng, dệt La Khê
8
Thế kỉ XVII, thương nhân những nước nào đã đến nước ta buôn bán ?
A.
Trung Quốc, Nhật Bản.
B.
Mỹ, Inđônêxi
C.
Ả Rập.
D.
Nga, Đức
9
Chúa Trịnh bị thất bại trước quân Tây Sơn như thế nào?
A.
Cởi áo chúa bỏ chạy, nhưng bị dân bắt trói nộp cho quân Tây Sơn.
B.
Đầu hàng quân Tây Sơn.
C.
Thắt cổ tự tự.
D.
Bỏ trốn sang Trung quốc
10
Thế kỉ XVII - XVIII, tình hình ruộng đất ở Đàng Ngoài như thế nào?
A.
Chia lại ruộng đất công cho nông dân.
B.
Cho phép nông dân được tự khai hoang.
C.
Ruộng đất công làng xã bị cường hào đem cầm bán.
D.
Ruộng đất bị bỏ hoang không cày cấy.
11
Chúa Nguyễn đã làm gì khi quân Trịnh cho quân vào đánh chiếm Phú Xuân?
A.
Điều thêm viên binh
B.
Chống đỡ đến cùng
C.
Hòa hoãn
D.
Vượt biển vào Gia Định
12
Khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ vào
A.
mùa xuân năm 1771.
B.
đầu năm 1772.
C.
cuối năm 1771.
D.
giữa năm 1771.
13
Biểu hiện sẽ dẫn tới sự suy yếu nhanh của chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong gữa thế kỉ XVIII đó là
A.
quan lại bóc lột nhân dân
B.
quan lại ăn chơi xa sỉ.
C.
số quan tăng nhanh nhất là quan thu thuế
D.
sự tranh chấp quyền lực trong nội bộ
14
Ngoại thương thế kỉ XVI – XVIII so với ngoại thương thế kỉ X – XV có điểm khác là
A.
xuất hiện thương nhân Bồ Đào Nha, Hà Lan, Trung Quốc
B.
xuất hiện thương nhân Bồ Đào Nha, Hà Lan, Nhật Bản.
C.
buôn bán với thương nhân châu Á như Trung Quốc, Nhật Bản.
D.
xuất hiện thương nhân Bồ Đào Nha, Hà Lan, Anh, Pháp.
15
Thế kỉ XVI – XVIII, nghề thủ công phát triển đã dẫn đến
A.
chợ phiên mọc lên để trao đổi sản phẩm thủ công
B.
việc buôn bán cũng mở rộng
C.
đời sống thợ thủ công được cải thiện
D.
thúc đẩy nghề khai khoáng phát triển.
16
Điểm hạn chế trong nông nghiệp của nước ta thế kỉ XVI – XVIII so với thế kỉ X- XV
A.
Mất mùa đói kém xảy ra liên miên.
B.
Nông nghiệp bị tàn phá nặng nề do chiến tranh.
C.
Ruộng đất ngày càng tập trung vào tay quan lại địa chủ.
D.
Công tác bồi đắp đê đập, nạo vét kênh mương không được chú trọng.
17
Sự hưng khởi của các đô thị nước ta trong các thế kỉ XVI– XVIII là do
A.
sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa
B.
xuất hiện nhiều đô thị lớn như Thăng Long, Phố Hiến.
C.
chợ làng, chợ huyện, chợ phủ mọc lên khắp nơi.
D.
nhiều thương nhân nước ngoài đến buôn bán.
18
Giữa thế kỉ XVIII, tình hình xã hội phong kiến nước ta có đặc điểm gì?
A.
Đàng trong khủng hoảng, Đàng ngoài ổn định.
B.
Đất nước ổn định và phát triển.
C.
Đàng ngoài khủng hoảng, Đàng trong ổn định.
D.
Bước vào giai đoạn khủng hoảng sâu sắc
19
Biểu hiện nào sau đây không phản ánh đúng sự phát triển của nội thương nước ta trong các thế kỉ XVI – XVIII?
A.
Xuất hiện nhiều làng buôn và trung tâm buôn bán.
B.
Nhiều thương nhân nước ngoài đến xin lập phố xá.
C.
Nhà nước lập nhiều trạm dịch để thu thuế.
D.
Chợ làng, chợ huyện, chợ phủ mọc lên khắp nơi.
20
Vì sao chỉ trong một thời gian ngắn mà từ một cuộc khởi nghĩa nông dân nhỏ đã nhanh chóng phát triển thành một phong trào Tây Sơn rộng lớn?
A.
Quân đội chúa Nguyễn suy yếu.
B.
Chính quyền Lê – Trịnh khủng hoảng.
C.
Quân khởi nghĩa được nhân dân ủng hộ.
D.
Được sự giúp đỡ từ bên ngoài.
cậu chia từng câu một ra để hỏi nhé
mọi người thấy thế này thì lười lắm(cả tớ cũng không ngoại lệ).
Câu3: Hãy điền từ trong ngoặc đơn vào chỗ chấm cho phù hợp:
( đồng bằng, vùng núi và cao nguyên, sản xuất chính, lợn và gia cầm )
Trồng trọt là ngành.....................................trong nông nghiệp. Lúa gạo được trồng nhiều ở các...........................Cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều ở.................................................Trâu ,bò được nuôi nhiều ở vùng núi;..................
được nuôi nhiều ở đồng bằng.
Trồng trọt là ngành sản xuất trong nông nghiệp. Lúa gạo được trồng nhiều ở các Cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều ở cao nguyên Trâu ,bò được nuôi nhiều ở vùng núi,đồng bằng
Dưới thời Văn Lang - Âu Lạc , cư dân Việt cổ sống chủ yếu bằng nghề gì ?
A. Làm ruộng trồng lúa nước
B. Làm nghề thủ công
C. Đánh bắt thủy sản và chăn nuôi
D. buôn bán trên biển
Câu 11: Sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn là:
A. Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư đô thị là công nghiệp và dịch vụ, còn hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư nông thôn là nông nghiệp, lâm nghiệp hoặc ngư nghiệp.
B. Quần cư đô thị có mật độ dân số cao, còn quần cư nông thôn thường có mật độ dân số thấp.
C. Lối sống đô thị có những điểm khác biệt với lối sống nông thôn.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 12: Đặc điểm của đô thị hoá là:
A. Số dân đô thị ngày càng tăng.
B. Các thành phố lớn và các siêu đô thị xuất hiện ngày càng nhiều.
C. Lối sống thành thị ngày càng được phổ biến rộng rãi.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 13: Sự phát triển tự phát của nhiều siêu đô thị và đô thị mới là nguyên nhân dẫn tới:
A. Ô nhiễm môi trường, ách tắc giao thông.
B. Bất bình đẳng xã hội, tệ nạn xã hội, thất nghiệp.
C. Ô nhiễm môi trường, ách tắc giao thông, thất nghiệp và tệ nạn xã hội.
D. Chất lượng nguồn lao động được cải thiện, điều kiện sống của dân cư được nâng cao.
Câu 14: Vị trí phân bố của đới nóng trên Trái Đất là:
A. Nằm giữa chí tuyến Bắc và Nam.
B. Từ chí tuyến Bắc về vĩ tuyến 400 Bắc.
C. Từ vĩ tuyến 400N - B đến 2 vòng cực Nam - Bắc.
D. Từ xích đạo đến vĩ tuyến 200 Bắc - Nam.
Câu 15: Kiểu môi trường nào sau đây không thuộc đới nóng?
A. Môi trường xích đạo ẩm.
B. Môi trường nhiệt đới gió mùa.
C. Môi trường nhiệt đới.
D. Môi trường địa trung hải.
Câu 16: Từ 50B đến 50N là phạm vi phân bố của:
A. môi trường nhiệt đới.
B. môi trường xích đạo ẩm.
C. môi trường nhiệt đới gió mùa.
D. môi trường hoang mạc.
Câu 17: Đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm là:
A. lạnh, khô.
B. nóng, ẩm.
C. khô, nóng.
D. lạnh, ẩm.
Câu18: Cảnh quan tiêu biểu của môi trường xích đạo ẩm là:
A. xa van, cây bụi lá cứng.
B. rừng lá kim.
C. rừng rậm xanh quanh năm.
D. rừng lá rộng.
Câu 19: Loại rừng nào thường phân bố ở vùng cửa sông, ven biển?
A. Rừng rậm nhiệt đới
B. Rừng rậm xanh quanh năm
C. Rừng thưa và xa van
D. Rừng ngập mặn.
Câu20 : Đâu không đúng với đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm?
A. Khí hậu nóng và ẩm quanh năm.
B. Biên độ nhiệt độ giữa tháng thấp nhất và cao nhất rất nhỏ (30C).
C. Lượng mưa trung bình năm lớn, mưa tăng dần từ xích đạo về hai cực.
D. Độ ẩm không khí rất cao, trung bình trên 80%.
Câu 11: Sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn là:
A. Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư đô thị là công nghiệp và dịch vụ, còn hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư nông thôn là nông nghiệp, lâm nghiệp hoặc ngư nghiệp.
B. Quần cư đô thị có mật độ dân số cao, còn quần cư nông thôn thường có mật độ dân số thấp.
C. Lối sống đô thị có những điểm khác biệt với lối sống nông thôn.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 12: Đặc điểm của đô thị hoá là:
A. Số dân đô thị ngày càng tăng.
B. Các thành phố lớn và các siêu đô thị xuất hiện ngày càng nhiều.
C. Lối sống thành thị ngày càng được phổ biến rộng rãi.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 13: Sự phát triển tự phát của nhiều siêu đô thị và đô thị mới là nguyên nhân dẫn tới:
A. Ô nhiễm môi trường, ách tắc giao thông.
B. Bất bình đẳng xã hội, tệ nạn xã hội, thất nghiệp.
C. Ô nhiễm môi trường, ách tắc giao thông, thất nghiệp và tệ nạn xã hội.
D. Chất lượng nguồn lao động được cải thiện, điều kiện sống của dân cư được nâng cao.
Câu 14: Vị trí phân bố của đới nóng trên Trái Đất là:
A. Nằm giữa chí tuyến Bắc và Nam.
B. Từ chí tuyến Bắc về vĩ tuyến 400 Bắc.
C. Từ vĩ tuyến 400N - B đến 2 vòng cực Nam - Bắc.
D. Từ xích đạo đến vĩ tuyến 200 Bắc - Nam.
Câu 15: Kiểu môi trường nào sau đây không thuộc đới nóng?
A. Môi trường xích đạo ẩm.
B. Môi trường nhiệt đới gió mùa.
C. Môi trường nhiệt đới.
D. Môi trường địa trung hải.
Câu 16: Từ 50B đến 50N là phạm vi phân bố của:
A. môi trường nhiệt đới.
B. môi trường xích đạo ẩm.
C. môi trường nhiệt đới gió mùa.
D. môi trường hoang mạc.
Câu 17: Đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm là:
A. lạnh, khô.
B. nóng, ẩm.
C. khô, nóng.
D. lạnh, ẩm.
Câu18: Cảnh quan tiêu biểu của môi trường xích đạo ẩm là:
A. xa van, cây bụi lá cứng.
B. rừng lá kim.
C. rừng rậm xanh quanh năm.
D. rừng lá rộng.
Câu 19: Loại rừng nào thường phân bố ở vùng cửa sông, ven biển?
A. Rừng rậm nhiệt đới
B. Rừng rậm xanh quanh năm
C. Rừng thưa và xa van
D. Rừng ngập mặn.
Câu20 : Đâu không đúng với đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm?
A. Khí hậu nóng và ẩm quanh năm.
B. Biên độ nhiệt độ giữa tháng thấp nhất và cao nhất rất nhỏ (30C).
C. Lượng mưa trung bình năm lớn, mưa tăng dần từ xích đạo về hai cực.
D. Độ ẩm không khí rất cao, trung bình trên 80%.
11: D
12:D
13:C
14:A
15:D
16:B
17:C
18:C
19:D
20:C
Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai khi nói về đặc điểm của nền kinh tế phong kiến.
A. Nông nghiệp là ngành sản xuất chính, kết hợp chăn nuôi và nghề thủ công.
B. Sản xuất nông nghiệp đóng kín trong công xã nông thôn hay lãnh địa.
C. Ruộng đất do địa chủ, lãnh chúa nắm giữ và giao cho nông dân hay nông nô cày cấy để thu tô thuế.
D. Kinh tế công thương nghiệp phát triển mạnh ngay từ đầu.
2. Dạng điền khuyết.
Hãy chọn các từ hoặc cụm từ cho sẵn dưới đây để điền vào chỗ trống thích hợp (châu Á, châu Âu, tư sản, vô sản, vốn)
Các cuộc phát kiến địa lí đã mang về cho các quý tộc và thương nhân ………….. món lợi khổng lồ. Từ đây, quá trình tích lũy …………… và người làm thuê hình thành. Có vốn và nhân công làm thuê, họ mở rộng sản xuất. Các chủ xưởng, chủ đồn điền và những thương nhân giàu có dần trở thành giai cấp ………… . Đông đảo những người làm thuê trở thành giai cấp ………..
3. Dạng câu ghép đôi:
Hãy nối tên các tác giả (cột A) với các tác phẩm (cột B) cho đúng.
A | Nối | B |
Tây du kí |
| Thi Nại Am |
Tam quốc diễn nghĩa | Ngô Thừa Ân | |
Hồng lâu mộng | Tào Tuyết Cần | |
Thủy hử | La Quán Trung |
4. Dạng câu có nhiều lựa chọn
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng về các giai cấp chính của xã hội phong kiến phương Đông.
a. Địa chủ, nông nô. c. Lãnh chúa, nông nô
b. Quý tộc, địa chủ, nông dân d. Lãnh chúa, nông dân
5. Câu tự luận.
Khu vực Đông Nam Á ngày nay gồm những nước nào?
câu 5 myanma ; indonexia; Việt Nam; Thái lan; malaysia ; philippines ;Lào ; campuchia; đông timor ; brunie; singapore; tổng cộng là 11
tây du kí ngô thừa ân
thủy hư thi nại am
hồng lâu mộng tào tuyết cần
tam quốc diễn nghĩa la quán trung
Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai khi nói về đặc điểm của nền kinh tế phong kiến.
A. Nông nghiệp là ngành sản xuất chính, kết hợp chăn nuôi và nghề thủ công.
B. Sản xuất nông nghiệp đóng kín trong công xã nông thôn hay lãnh địa.
C. Ruộng đất do địa chủ, lãnh chúa nắm giữ và giao cho nông dân hay nông nô cày cấy để thu tô thuế.
D. Kinh tế công thương nghiệp phát triển mạnh ngay từ đầu.