B1: 6,5gZn+dd HCl -> \(V_{N_2}\)(đktc)+ \(m_{ZnCl_2}\)=?
B2: 6,5 gZn + 200g dd HCl -> \(V_{H_2}\) =? , Vdd HCl =?
B3: 6,5 gZn + 300g dd HCl 3,65% -> \(V_{H_2}\)(đktc)=? , mchất dư=? , C% của các chất sau phản ứng
1.Ngâm 12g hỗn hợp gồm Fe,Al,Cu vào dung dịch HCl 2M đủ thu được dung dịch A và 8,96l khí B (đktc) và 4,8g chât rắn không tan.
a) Tính %m mỗi kim loại trong hỗn hợp
b) Tính \(V_{dd}\) HCl đã dùng
2.Cho 46,1 gam hỗn hợp Mg,Fe,Zn phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 17,92l khí (đktc)
Tính %m các kim loại trong hỗn hợp, biết rằng \(V_{H_2}\) do Fe tạo ra gấp đôi \(V_{H_2}\) do Mg tạo ra
Hòa tan hết 5,4 gam nhôm trong dung dịch HCl 2,4 M thì vừa đủ:
a) Viết PTHH minh họa
b) Tính v\(_{H_2}\) (đktc) thu được
c) Tính \(_{C_m}\) của dung dịch muối tạo thành sau phản ứng. Biết \(V_{dd}\) không thay đổi
Help me
`a)PTHH:`
`2Al + 6HCl -> 2AlCl_3 + 3H_2`
`0,2` `0,6` `0,2` `0,3` `(mol)`
`n_[Al] = [ 5,4 ] / 27 = 0,2 (mol)`
`b) V_[H_2] = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l)`
`c) V_[dd HCl] = [ 0,6 ] / [ 2,4 ] = 0,25 (l)`
`=> C_[M_[AlCl_3]] = [ 0,2 ] / [ 0,25 ] = 0,8 (M)`
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,2 0,6 0,2 0,3 ( mol )
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72l\)
\(V_{HCl}=\dfrac{0,6}{2,4}=0,25l\)
\(C_{M_{AlCl_3}}=\dfrac{0,2}{0,25}=0,8M\)
cho 6,5 gam Zn t/dụng với dd HCl có chứa 0,4 mol HCl
a, viết phương trình phản ứng
b, trính thể tính khí \(H_2\) ở đktc
c, tính C% của dd \(ZnCl_2\) tạo thành sau p/ứ
a) Zn + 2HCl -> ZnCl2+H2
b) nZn=\(\frac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có
\(\frac{n_{Zn}}{1}< \frac{n_{HCl}}{2}\\\)
\(\frac{0,1}{1}< \frac{0,4}{2}\)
=> Zn thiếu, HCl dư, tính toán theo Zn
theo PTHH ta có:
nH2=nZn=0,1(mol)
=> VH2=0,1 . 22,4=2,24(l)
c) theo PTHH ta có
nZnCl2=nZn=0,1(mol)
=> mZnCl2=0,1 x 136=13,6(g)
Ta có
C%=\(\frac{6,5}{13,6}.100\%=47,8\%\)
Hòa tan hết 11,2 gam hh gồm 2 kim loại M (hóa trị II) và N (hóa trị II) trong dd HCl rồi sau đó cô cạn dd thu được 39,6 gam. Tính \(V_{H_2}\)sinh ra ở đktc.
PTHH: \(M+2HCl\rightarrow MCl_2+H_2\)
\(N+2HCl\rightarrow NCl_2+H_2\)
Ta có: \(m_{tăng}=39,6-11,2=28,4\left(g\right)=m_{Cl}\)
\(\Rightarrow n_{Cl}=\frac{28,4}{35,5}=0,8\left(mol\right)=n_{HCl}\) \(\Rightarrow n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,4\cdot22,4=8,96\left(l\right)\)
Cho 22,5g Fe phản ứng với dung dịch HCl theo sơ đồ:
\(Fe+HCl--->FeCl_2+H_2\)
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng
b. Cho biết 10g Fe phản ứng. Tính \(V_{H_2}\) thu được ở đktc
(Biết Fe=56, Cl=35,5, H=1)
\(a.Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ b.n_{H_2}=n_{Fe}=\dfrac{10}{56}=\dfrac{5}{28}\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=\dfrac{5}{28}.22,4=4\left(l\right)\)
Cho 5,4g Al tác dụng 100ml dd \(H_2SO_4\)
a.Viết pt. Tính\(V_{H_2}\)(ĐKTC)
b.Tính \(\)Cm\(H_2SO_4\), Khối lượng muối
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,2 0,3 0,1 0,3
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b) V = 100ml = 0,1l
\(C_{MH2SO4}=\dfrac{0,3}{0,1}=3\left(M\right)\)
\(m_{muối}=m_{Al2\left(SO4\right)3}=0,1.342=34,2\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
a,2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
nAl = 5,4 : 27 = 0,2mol
nH\(_2\)=0,2.3:2 =0,3mol
VH\(_2\) = 0,3.22,4 =6,72 l
b. nH\(_2\)SO\(_4\) = 0,2.3:2=0,3mol
CM H\(_2\)SO\(_4\) = 0,3:0,1 =3M
nAl\(_2\)(SO\(_4\))\(_3\) = 0,2:2 =0,1mol
m\(Al_2 (SO_4 ) _3\) =0,1. 342 =34,2g
Cho 50g dung dịch HCL 7,3% tác dụng với Ba
\(Ba+2HCL\rightarrow BaCL_2+H_2\)
a) Tính \(V_{H_2}\)(đktc)
b) Tính khối lượng của muối
\(Ba+2HCl\left(0,1\right)\rightarrow BaCl_2\left(0,05\right)+H_2\left(0,05\right)\)
\(m_{HCl}=50.7,3\%=3,65g\Rightarrow n_{HCl}=0,1mol\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,05.22,4=1,12l\)
\(m_{BaCl_2}=0,05.208=10,4g\)
a)mHCl = 50*7.3/100=3.65g
nHCl = 3.65/36.5=0.1 mol
Ba + 2HCl -> BaCl2 + H2
(mol) 0.1 0.05 0.05
vH2= 0.05*22.4 = 1.12(l)
b) mBaCl2 = 0.05*208=10.4g
Tìm R
a
\(R+HCl\rightarrow RCl_2+H_2\)
biết \(m_R=13\left(g\right);m_{RCl_2}=27,2\left(g\right)\)
b
\(R+HCl\rightarrow RCl_n+H_2\)
biết \(m_R=3,78\left(g\right);V_{H_2}=4,704\left(l\right)\)
\(a,PTHH:R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\)
Theo phương trình trên:
\(n_R=n_{RCl_2}\)
\(\Leftrightarrow\frac{13}{R}=\frac{27,2}{R+71}\)
\(\Leftrightarrow27,2R=13\left(R+71\right)\)
\(\Leftrightarrow R=65\).
Vậy \(R\) là \(Zn\)
\(b,2R+2n_{HCl}\rightarrow2RCln+n_{H_2}\)
\(n_{H_2}=\frac{4,704}{22,4}=0,21\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_R=\frac{0,42}{n}mol\)
\(M_R=\frac{3,78n}{0,42}=9n\)
\(n=3\Rightarrow M_R=27\)
Vậy \(R\) là \(Al\)
hòa tan hoàn toàn 6,5g kim loại Zn vào đ chứa HCl 15% nười ta thu đc dd muối\(ZnCl_2\)và khí \(H_2\)
a, tìm khối lượng muối \(ZnCl_2\) và khí \(H_2\)
b,tính khối lượng dd HCl 15% cần dùng của dd muối
c, tính nồng C% của dd muối \(ZnCl_2\)
\(n_{Zn}=\frac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2\) (1)
theo (1) \(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6\left(g\right)\)
theo (1) \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2}=0,1.2=0,2\left(g\right)\)
b, theo pthh \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
=> \(m_{ddHCl}=7,3:15\%\approx48,67\left(g\right)\)
c, khối lượng dung dịch sau phản ứng là
\(m_{Zn}+m_{ddHCl}-m_{H_2}\) = 6,5+48,67-0,2=54,97(g)
nồng độ % của dung dịch muối \(ZnCl_2\) là
\(\frac{13,6}{54,97}.100\%\approx24,74\%\)