Tìm 2 phân số tối giản biết hiệu của chúng là 3/196 cac tử tỉ lệ với 3 và 5; các mẫu tương ứng tỉ lệ với 4 và 7
Tìm 2 phân số tối giản biết hiệu của chúng là 3/196, các tử tỉ lệ với 3 và 5; các mẫu tương ứng tỉ lệ với 4 và 7.
Gọi 2 phân số đó là a/b và c/d.
Theo bài ra ta có:
a/b - c/d = 3/196 (1)
a/c=3/5 => a= 3c/5 (2)
b/d=4/7 => b= 4d/7 (3)
Lấy (2) và (3) thay vào (1) ta có:
21c/20d - c/d =3/196
=>c/d =15/49
Thay vào (1) =>a/b = 9/28
=> Hai phân số cần tìm là 15/49 và 9/28
Gọi 2 phân số đó là a/b và c/d.
Theo đề bài ta có:
a/b - c/d = 3/196 (1)
a/c=3/5 => a= 3c/5 (2)
b/d=4/7 => b= 4d/7 (3)
Lấy (2) và (3) thay vào (1) ta có:
21c/20d - c/d =3/196
=>c/d =15/49
Thay vào (1) =>a/b = 9/28
=> hai phân số cần tìm là 15/49 và 9/28
Tìm 2 phân số tối giản . Biết hiệu vủa chúng là 3/196 và các tử tỉ lệ với 3 ; 5 và các mẫu tỉ lệ với 4 ; 7
Gọi tử của 2 phân số tối giản lần lượt là a;b .Mẫu của 2 phân số tối giản lần lượt x;y
Ta có tử của chúng tỉ lệ với 3 và 5
Suy ra:
\(\frac{a}{3}=\frac{b}{5}=n\left(n\ne0\right)\)
Do đó:
\(a=3n\)
\(b=5n\)
Ta lại có: Mẫu của chúng tỉ lệ với 4 và 7
Suy ra:
\(\frac{x}{4}=\frac{y}{7}=m\left(m\ne0\right)\)
Do đó:
\(x=4m\)
\(y=7m\)
Theo đề ta có:
\(\frac{a}{x}-\frac{b}{y}=\frac{3}{196}\)
Hay \(\frac{3n}{4m}-\frac{5n}{7m}=\frac{3}{196}\)
\(\frac{n}{m}\left(\frac{3}{4}-\frac{5}{7}\right)=\frac{3}{196}\)
\(\Rightarrow\frac{n}{m}=\frac{3}{7}\)
Từ đó ta suy ra:
\(\frac{a}{x}=\frac{9}{28}\)
\(\frac{b}{y}=\frac{15}{49}\)
Vậy 2 phân số cần tìm là: \(\frac{9}{28}\)và \(\frac{15}{49}\)
hok tốt!!
Tìm 2 phân số tối giản biết hiệu của chúng là 3/196 , các tử số tỉ lệ với 3 và 5 , mẫu tỉ lệ với 4 và 7
Gọi tử của 2 phân số tối giản lần lượt là a;b
mẫu của 2 phân số tối giản lần lượt x;y
Ta có tử của chúng tỉ lệ vs 3 và 5
Suy ra a/3 = b/5=p suy ra a=3p; b=5p
mẫu của chúng tỉ lệ vs 4 và 7
Suy ra x/4=y/7=q suy ra x=4q;y=7q
Lại có a/x-b/y= 3/196
Hay 3p/4q - 5p/7q = 3/196
Suy ra p/q ( 3/4-5/7)= 3/196
Suy ra p/q= 3/7
Do đó : a/x = 9/28
b/y=15/49
Vậy 2 phân số tối giản cần tìm là 9/28 và 15/49
Gọi x;y là 2 phân số cần tìm(x;y khác 0)
Vì tử tỉ lệ với 3 và 5; mẫu tỉ lệ với 4 và 7 nên x/y=3/5 : 4/7 = 21/20
Hay x/21 = y/20 và x-y = 3/196
Áp dụng t/c dãy tỉ số bằng nhau:
x/21 = y/20 = x-y/21-20 = 3/196
Khi đó x/21 = 3/196 => x= 9/28
y/20 = 3/196 => y= 15/49
andy tran dat p va q kho hieu qua ko dat chu khac duoc a
Tìm 2 phân số tối giản biết hiệu của chúng là 3/196 . Các tử tỉ lệ với 3 và 5, mâu tỉ lệ với 4 và 7
Giúp mình huhuuuu
Đang bận
Link nè coppy vào vở nha:
Câu hỏi của Kito Bùi - Toán lớp 7 - Học toán với OnlineMath
Tìm hai phân số tối giản biết hiệu của chúng là 3/196, các tử tỉ lệ với 3 và 5; các mẫu tương ứng tỉ lệ với 4 và 7
- Giả sử a/b > c/d
Theo đề bài, ta có:
{a : c = 3 : 5
{b : d = 4 : 7
<=> Tỉ số của 2 phân số là: a/b : c/d = 3/4 : 5/7
<=> a/b . d/c = 3/4 . 7/5
<=> ad / bc = 21/20
<=> ad = 21/20 . bc = (21bc)/20
Ta lại có:
a/b - c/d = (ad - bc)/bd = 3/196
<=> [(21bc) / 20 - bc] / bd = 3/196
<=> [(21bc) / 20] / bd - bc / bd = 3/196
<=> (21bc) / 20 . 1 / bd - bc / bd = 3/196
<=> 21c / 20d - c / d = 3/196
<=> 21c / 20d - 20c / 20d = 3/196
<=> c / 20d = 3/196
=> c : 3 và 20d : 196 => c : 3 và d : 196/20 => c : 3 và d : 49/5
<=> c/d = 3 : 49/5 = 3 . 5 : 49 = 15/49
=> c = 15 ; d = 49
=> a : c = 3 : 5 => a : 15 = 3 : 5 => a = 9
và b : d = 4 : 7 => b : 49 = 4 : 7 => b = 28
=> a/b = 9/28 và c/d = 15/49
Thử lại, a/b - c/d = 9/28 - 15/49 = 3/196 (đúng theo yêu cầu đề bài)
- Do đó, 2 phân số cần tìm là 9/28 và 3/196
tìm 2 phân số tối giản biết hiệu của chúng là 3/196. các tử số tỉ lệ vs 3 và 5; các mẫu tỉ lệ vs 4 và 7
ko phải tl nx đâu, mk biết làm rùi, sorry các bạn nhé! ^^
Tìm hai phân số tối giản biết hiệu của chúng là 3/196, các tử tỉ lệ với 3 và 5, các mẫu tương ứng tỉ lệ với 4 và 7.
Tìm 2 phân số tối giản biết hiệu của chúng là 3/196 , các tử tỉ lệ với 3,5, các mẫu tỉ lệ với 4 và 7
Tìm 2 phân số tối giản biết hiệu của chúng là 3/196, các tử tỉ lệ với 3 và 5; các mẫu tương ứng tỉ lệ với 4 và 7.
ìm 2 phân số tối giản biết hiệu của chúng là 3/196 các tử tỉ lệ với 3 và 5, các mẫu tương ứng tỉ lệ với 4 và 7
gọi 2 phân số tối giản là a và b
vì các tử tỉ lệ với 3 và 5 ; các mẫu tỉ lệ với 4 và 7
\(\Rightarrow\)a : b = \(\frac{3}{4}:\frac{5}{7}=21:20\)
\(\Rightarrow\frac{a}{21}=\frac{b}{20}\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có :
\(\frac{a}{21}=\frac{b}{20}=\frac{a-b}{21-20}=\frac{3}{196}\)
\(\Rightarrow a=\frac{3}{196}.21=\frac{9}{28};b=\frac{3}{196}.20=\frac{15}{49}\)