Tìm số hửu tỉ x y biết rằng
\(\frac{x}{4}\)-\(\frac{1}{y}\)=\(\frac{1}{2}\)
Bài 1: tìm các số nguyên x và y biết rằng:
\(\frac{x}{4}-\frac{1}{y}=\frac{1}{2}\)
bài 2: tìm hai số hữu tỉ x và y sao cho
x-y=x.y=x:y (y khác 0 )
bài 3 : tìm các số hữu tỉ x;y;z biết rằng
x(x+y+z)=-5; y(x+y+z)=9; z(x+y+z)=5
bài 4: người ta viết năm số hữu tỉ trên 1 vòng tròn, trong đó tích hai số cạnh nhau luôn bằng \(\frac{1}{4}\). tìm các số đó
Bài 2 :
Ta có : x - y = xy => x = xy + y = y ( x + 1 )
=> x : y = x + 1 ( vì y khác 0 )
Ta có : x : y = x - y => x + 1 = x - y => y = -1
Thay y = -1 vào x - y = xy , ta được x - (-1) = x (-1) => 2x = -1 => x = -1/2
Vậy x = -1/2 ; y = -1
Ta có : x - y = xy => x = xy + y = y ( x + 1 )
=> x : y = x + 1 ( vì y khác 0 )
Ta có : x : y = x - y => x + 1 = x - y => y = -1
Thay y = -1 vào x - y = xy , ta được x - (-1) = x (-1) => 2x = -1 => x = -1/2
Vậy x = -1/2 ; y = -1
Biết rằng \(\frac{t}{x}=\frac{4}{3},\frac{y}{z}=\frac{3}{2},\frac{z}{x}=\frac{1}{6}\)\(.\)Hãy tìm tỉ số \(\frac{t}{y}\)
Ta có: \(\frac{t}{x}\)= \(\frac{4}{3}\)=\(\frac{8}{12}\) \(\frac{z}{x}\)=\(\frac{1}{6}\)=\(\frac{2}{12}\)
\(\frac{y}{z}\)=\(\frac{3}{2}\)
Suy ra: \(\frac{t}{y}\)=\(\frac{8}{3}\)
.........
\(\frac{t}{y}=\frac{8}{3}\)
nha
\(\frac{x}{4}\)-\(\frac{1}{y}\)=\(\frac{1}{2}\)
Tìm hai số hữu tỉ x và y sao cho x -y = x . y = x : y (y\(\ne\)0)ta có : 1/y = x/4 - 1/2 = ( x+2)/4 <=> y = 4/(x - 2)
Để x, y nguyên nên ta có : x-2 ϵ Ư(4) = { -1 , 1 ,-2,2-4,4}
x-2=1=>x=3=>y=4
x-2=-1=>x=1=>y=-4
x-2=-2=>x=0=>y=0
x-2=2=>x=4=>y=2
x-2=-4=>x=-2=>y=-1
x-2=4=>x=6=>y=1
vay cac cap so nguyen( x,y) la :(3,4),(1,-4),(0,0),(4,2),(-2,-1),(6,1)
x4
12
1
1. Tìm các số x, y, z biết rằng:\(\frac{x}{5}=\frac{y}{6},\frac{y}{8}=\frac{z}{7}\) và x + y - z = 69
2. Tìm các số x, y, z biết rằng: \(\frac{x-1}{2}=\frac{y+3}{4}=\frac{z-5}{6}\) và 5z - 3x - 4y = 50
3. Tìm các số x, y, z, t biết rằng:
x: y: z : t = 15: 7 :3 :1 và x - y + z - t = 10
1, ta co \(\frac{x}{5}=\frac{y}{6}=\frac{x}{20}=\frac{y}{24}\)
\(\frac{y}{8}=\frac{z}{7}=\frac{y}{24}=\frac{z}{21}\)
=>\(\frac{x}{20}=\frac{y}{24}=\frac{z}{21}=\frac{x+y-z}{20+24-21}=\frac{69}{23}=3\)
=>\(x=3\cdot20=60\)
\(y=3\cdot24=72\)
\(z=3\cdot21=63\)
3. ta co \(\frac{x}{15}=\frac{y}{7}=\frac{z}{3}=\frac{t}{1}=\frac{x+y-z+t}{15-7+3-1}=\frac{10}{10}=1\)
=> \(x=1\cdot15=15\)
\(y=1\cdot7=7\)
\(z=1\cdot3=3\)
\(t=1\cdot1=1\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau
\(\frac{x}{5}=\frac{y}{7}=\frac{z}{9}=\frac{x-y+z}{5-7+9}=\frac{315}{7}=45\)
suy ra: x/5 = 45 => x = 225
y/7 = 45 => y = 315
z/9 = 45 => z = 405
1. tìm x trong các tỉ lệ thức sau:
a. \(\left(\frac{1}{3}.x\right):\frac{2}{3}=1\frac{3}{4}:2\)
b. 4,5:0,3 = 2,25:(0,1.x)
c. 8:\(\left(\frac{1}{4}.x\right)=2:0,02\)
c. \(3:2\frac{1}{4}=\frac{3}{4}:\left(6:x\right)\)
2. tìm hai số x,y,z biết rằng
\(\frac{x}{2}=\frac{y}{3},\frac{y}{4}=\frac{z}{5}\) và x+y-z=10
Bài 1: Tìm các số x; y; z biết rằng \(\frac{x}{3}=\frac{y}{4};\frac{y}{5}=\frac{z}{7}\)và 2x + 3y - z = 124.
Bài 2: Tìm các số x; y; z biết rằng \(\frac{2x+1}{5}=\frac{3y-2}{7}=\frac{2x+3y-1}{6x}\)
Tìm các số hữu tỉ x,y,z biết rằng \(\frac{4}{x+1}=\frac{2}{y-2}=\frac{3}{z+2}\)và \(2y^2-\left(z+5\right)^2=-25\)
aaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaa
1. Tìm các số tự nhiên a, b, c khác 0 thỏa mãn:\(\frac{28}{29}< \frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}< 1.\)
2. Chứng minh rằng trọng tâm, trực tâm và tâm đường tròn nội tiếp (giao điểm của 3 đường trung trực) trong một tam giác thẳng hàng.
3. chứng minh rằng nếu a,b,c là các số hửu tỉ thì \(\sqrt{a}+\sqrt{b}+\sqrt{c}\)là số hửu tỉ.
4.Cho tam giác ABC có \(\widehat{A}=30^0\), BC=2cm. Trên cạnh AC lấy điểm D sao cho \(\widehat{CBD}=60^0\). Tính độ dài AD.
5. Tìm các số a,b sao cho 2007ab là bình phương của số tự nhiên.
6. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi M,N lần lượt là trung điểm của AH và BH. Chứng minh rằng \(CM\perp AN\)
7. Chứng minh rằng: \(\frac{1}{\sqrt{1}}+\frac{1}{\sqrt{2}}+\frac{1}{\sqrt{3}}+....+\frac{1}{\sqrt{100}}>10\)
8. Cho tam giác ABC, H là trực tâm, O là tâm đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác. Chứng minh rằng khoảng cách từ O đến một cạnh của tam giác bằng một nửa khoảng cách từ H đến đỉnh đối diện.
9. Tìm x,y,z biết: \(\frac{y+z+1}{x}=\frac{x+z+2}{y}=\frac{x+y-3}{z}=\frac{1}{x+y+z}\)
10. Độ dài ba cạnh của 1 tam giác tỉ lệ với 2;3;4. Hỏi ba chiều cao tương ứng của tam giác đó tỉ lệ với ba số nào?
Bài 7 :
( bạn đạt A = (...) cái biểu thức đấy nhé, tự đặt )
Ta có :
\(\frac{1}{\sqrt{1}}=\frac{1}{1}>\frac{1}{10}=\frac{1}{\sqrt{100}}\)
\(\frac{1}{\sqrt{2}}>\frac{1}{\sqrt{100}}\)
\(\frac{1}{\sqrt{3}}>\frac{1}{\sqrt{100}}\)
\(............\)
\(\frac{1}{\sqrt{100}}=\frac{1}{\sqrt{100}}\)
\(\Rightarrow\)\(A=\frac{1}{\sqrt{1}}+\frac{1}{\sqrt{2}}+\frac{1}{\sqrt{3}}+...+\frac{1}{\sqrt{100}}>\frac{1}{\sqrt{100}}+\frac{1}{\sqrt{100}}+\frac{1}{\sqrt{100}}+...+\frac{1}{\sqrt{100}}\)
\(A>\frac{100}{\sqrt{100}}=\frac{100}{10}=10\)
\(\Rightarrow\)\(A>10\)
Vậy \(A>10\)
Chúc bạn học tốt ~
Bạn làm được mình bài 7 thôi à, mình thấy bạn giỏi lắm mà. Mình có tới mấy chục bài cần giải cơ. Dạo này mình hỏi nhiều vì sắp đi thi.
1/ Cho tỉ lệ thức \(\frac{x}{2}\)=\(\frac{y}{5}\). Biết rằng xy=90. Tìm x và y
2/ Cho tỉ lệ thức \(\frac{3x-y}{x+y}\)= \(\frac{3}{4}\). Tìm \(\frac{x}{y}\)
1. Theo t/c của dãy tỉ số bằng nhau ta có :
\(\frac{x}{2}=\frac{y}{5}=\frac{x.y}{2.5}=\frac{90}{10}=9\)
\(\frac{x}{2}=9\Rightarrow x=9.2=18\)
\(\frac{y}{5}=9\Rightarrow y=9.5=45\)
Vậy x = 18 ; y = 45
Theo đề bài, ta có:
\(\frac{x}{2}=\frac{y}{5}\) và xy=90
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
\(\frac{x}{2}=\frac{y}{5}=\frac{x.y}{2.5}=\frac{90}{10}=9\)
\(\frac{x}{2}=9.2=18\)\(\frac{y}{5}=9.5=45\)Vậy x=18 và y=45
^...^ ^_^
1/ Đặt x/2 = y/5 = k
=> x = 2k; y = 5k
Ta có: xy = 90
=> 2k . 5k = 90
=> 10 . k^2 = 90
=> k^2 = 90 : 10 = 9
=> k = 3 hoặc k = -3
Nếu k = 3 => x = 2 . 3 = 6; y = 5 . 3 = 15
Nếu k = -3 => x = 2 . (-3) = -6; y = 5 . (-3) = -15
Vậy x = {-6; 6} và y = {-15; 15}.