Oxxit của 1 nguyên tố R có phần trăm khối lượng oxi trong phân tử là 50%.Xác định ngto R và CT của oxi ,đây là oxit cao nhát của R.
Phần trăm khối lượng của oxi trong oxit cao nhất của R là 73%. Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro là 75% (trong đó R có số oxi hóa thấp nhất).
a) Xác đinh nguyên tố R.
b) Viết công thức phân tử, công thức electron, công thức cấu tạo của hai hợp chất trên.
Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R la RH3. Trong oxit cao nhất của nó chứa 74.08% oxi về khối lượng . R là gì
R là nguyên tố có hợp chất khí với hiđro là RH và R chiếm 38,79% về khối lượng trong oxit cao nhất Xác định R. Nguyên tố R có 2 đồng vị là X và Y tổng số khối của 2 đồng vị này là 72 va ti le so nguyen tu cua chung la 3:1 Xac dinh so khoi X va Y
Oxit cao nhất của R có công thức R2OX. Phân tử khối của R2OX là 183 phần trăm khối lượng oxi trong R2OX LÀ 61,2% Xác định R
RH3 => a=3 => b=8-3=5
R2O5
%R2O5 = 80*100=(2R+80)*74,08 => R=14 =>R=Si
Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R la RH2. Trong oxit cao nhất của nó chứa 74.08% oxi về khối lượng . R là gì
R là nguyên tố có hợp chất khí với hiđro là RH và R chiếm 38,79% về khối lượng trong oxit cao nhất Xác định R. Nguyên tố R có 2 đồng vị là X và Y tổng số khối của 2 đồng vị này là 72 va ti le so nguyen tu cua chung la 3:1 Xac dinh so khoi X va Y
Oxit cao nhất của R có công thức R2OX. Phân tử khối của R2OX là 183 phần trăm khối lượng oxi trong R2OX LÀ 61,2% Xác định R
Xác định nguyên tố R biết phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (R có số oxi hóa thấp nhất) và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b%, với a: b = 11: 4.
Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là R H 4 . Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 53,3% về khối lượng. Xác định nguyên tố R ?
Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là R H 4 . Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 53,3% về khối lượng. Xác định nguyên tố R ?
phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong oxit cao nhất và trong hợp chất với khí hidro lần lượt là a% và b% biết a:b= 0,5956. Số nguyên tử oxi trong một phần tử oxit cao nhất của R
Với x = 1 thì R = 80(Brom)
CTHH của oxit cao nhất : $Br_2O_7$(7 nguyên tử O)
Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với H2 (R có ,số oxi hóa thấp nhất )và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b% với a_b=40:17.Phất biểu đúng là?
A. Phân tử oxit cao nhất của R có liên kết cho nhận.
B. Oxit cao nhất cuả R ở điều kiện thường là chất rắn.
C. R là chất khí ở điều kiện thường
D. Nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 6e ở phân lớp ngoài cùng.
Giả sử R thuộc nhóm n=>Công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro lần lượt là R2On và RH8-n
- a:b=40:17
<=>\(\dfrac{R}{R+8-n}:\dfrac{2R}{2R+16n}=40:17lt;=gt;R=\dfrac{176n-230}{23}\)
Chỉ có giá trị n=6=>R= 32 thỏa mãn => R là lưu huỳnh (S)
-S là chất rắn màu vàng ở nhiệt độ thường=>Loại phương án C.
-Oxit cao nhất là SO3 ở điều kiện thường là chất khí =>Loại phương án B
16S:\(1s^22s^22p^63s^23p^4\) có 4 lớp electron ở phân lớp ngoài cùng => Loại phương án D
=>Đáp án A
1.Oxit cao nhất của 1 nguyên tố R có dạng R2Ox. Phân tử khối của oxit là 102 đvC. Xác định R.
2. Cho biết phân tử khối của một oxit kim loại là 160, phần trăm khối lượng của kim loại trong
oxit là 70%. Lập công thức oxit đó.
1)
PTKR2Ox = 2.NTKR + 16x = 102 (đvC)
x | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
NTKR | 43(Loại) | 35(Loại) | 27(Al) | 19(Loại) | 11(Loại) | 3(Loại) | Loại | Loại |
=> R là Al
2)
CTHH: RxOy
\(\%R=\dfrac{x.NTK_R}{160}.100\%=70\%\)
=> \(NTK_R=\dfrac{112}{x}\left(đvC\right)\)
Chỉ có x = 2 thỏa mãn \(NTK_R=\dfrac{112}{2}=56\left(đvC\right)\)
=> R là Fe
PTKFe2Oy = 160 (đvC)
=> y = 3
CTHH: Fe2O3