tính số ml H2O cần thêm vào 2 lít dung dịch NaOH 1M để thu được dung dịch mới có CM 0,1M
Tính số ml H2O cần thêm vào 1 lit dung dịch NaOH 1M để thu được dung dịch mới có nồng độ 0,1M.
n NaOH= 1mol
Vdd NaOH=\(\dfrac{1}{0,1}\)=10l
=>VH2O pứ=10-1=9l=9000ml
nNaOH = 1 . 1 = 1 (mol)
VddNaOH = 1/0,1 = 10 (l)
VH2O = 10 - 1 = 9 (l)
Đổi 9l = 9000ml
Khi thêm nước thì khối lượng chất tan không đổi ⇔ số mol chất tan không đổi
⇔nNaOH.1M=nNaOH.0,1M=2×1=2(mol)⇔nNaOH.1M=nNaOH.0,1M=2×1=2(mol)
Cần thêm bao nhiêu ml nước vào 0,2 lít dung dịch NaOH 1M để được dung dịch mới nồng độ 0,1M?
n NaOH =0,2 mol
=>V dd mới =\(\dfrac{0,2}{0,1}\)=2 l
=>Thêm 1,8 lít nước
n NaOH =0,2 mol
=>V dd mới = \(\dfrac{0,2}{0,1}\) =2 l
=>Thêm 1,8 lít nước
Thêm V lít dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch chứa HCl 0,1M và A1Cl3 0,1M. Lượng kết tủa thu được lớn nhất với thể tích dung dịch NaOH là:
A. 0,08
B. 0,02
C. 0,04
D. 0,06
Câu 2: Trộn 200 ml dung dịch HCl 1M với 300 ml dung dịch HCl 1,5 M thu được dung dịch HCl có nồng độ mol/lit là bao nhiêu?
Câu 3: Cần thêm bao nhiêu ml H2O (D = 1 g/ml) vào 100 gam dung dịch NaOH 35% để thu được dung dịch NaOH 20%.
Câu 4: Cần pha bao nhiêu lít dung dịch HCl 2M với bao nhiêu lít dung dịch HCl 3M để thu được 4 lít dung dịch HCl 2,75M.
Câu 2 :
$n_{HCl} = 0,2.1 + 0,3.1,5 = 0,65(mol)$
$V_{dd} = 0,2 + 0,3 = 0,5(mol)$
$C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,65}{0,5} =1,3M$
Câu 3 :
Gọi $m_{H_2O\ cần\ thêm} =a (gam)$
Sau khi thêm :
$m_{NaOH} = 100.35\% = 35(gam)$
$m_{dd} = 100 + a(gam)$
Suy ra: $\dfrac{35}{100 + a}.100\% = 20\%$
Suy ra: a = 75(gam)
Câu 4 :
Gọi $V_{dd\ HCl\ 2M} =a (lít) ; V_{dd\ HCl\ 3M} = b(lít)$
Ta có :
$a + b = 4$
$2a + 3b = 4.2,75$
Suy ra a = 1(lít) ; b = 3(lít)
Câu 3: Cần thêm bao nhiêu ml H2O (D = 1 g/ml) vào 100 gam dung dịch NaOH 35% để thu được dung dịch NaOH 20%. Câu 4: Cần pha bao nhiêu lít dung dịch HCl 2M với bao nhiêu lít dung dịch HCl 3M để thu được 4 lít dung dịch HCl 2,75M.
\(m_{NaOH\left(35\%\right)}=100.35\%=35\left(g\right)\)
\(m_{ddNaOH\left(20\%\right)}=\dfrac{35}{20}.100=175\left(g\right)\)
⇒ mnước thêm vào = 175-100 = 75(g)
Vnước thêm vào = 75.1 = 75 (ml)
Câu 4:
\(n_{HCl}=4.2,75=11\left(mol\right)\)
Ta có: \(V_{ddHCl\left(2M\right)}=\dfrac{n_{HCl\left(1\right)}}{2}\left(l\right);V_{ddHCl\left(3M\right)}=\dfrac{n_{HCl\left(2\right)}}{3}\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl\left(2M\right)}+V_{ddHCl\left(3M\right)}=\dfrac{n_{HCl\left(1\right)}}{2}+\dfrac{n_{HCl\left(2\right)}}{3}\)
\(\Leftrightarrow4=\dfrac{3n_{HCl\left(1\right)}+2n_{HCl\left(2\right)}}{6}\Leftrightarrow3n_{HCl\left(1\right)}+2n_{HCl\left(2\right)}=24\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl\left(1\right)}+n_{HCl\left(2\right)}=11\\3n_{HCl\left(1\right)}+2n_{HCl\left(2\right)}=24\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl\left(1\right)}=2\\n_{HCl\left(2\right)}=9\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl\left(2M\right)}=\dfrac{2}{2}=1\left(l\right);V_{ddHCl\left(3M\right)}=\dfrac{9}{3}=3\left(l\right)\)
Câu 3:
\(m_{NaOH}=35.100\%=35\left(g\right)\\ m_{H_2O\left(thêm\right)}=a\left(g\right)\\ \Rightarrow\dfrac{35}{100+a}.100\%=20\%\\ \Leftrightarrow a=75\left(g\right)\\ \Rightarrow V_{H_2O\left(thêm\right)}=\dfrac{75}{1}=75\left(ml\right)\)
Câu 4:
\(Đặt:V_{ddHCl\left(pha.thêm2M\right)}=a\left(l\right)\\ V_{ddHCl\left(pha.thêm3M\right)}=b\left(l\right)\\ \Rightarrow\dfrac{2a+3b}{a+b}=2,75\left(1\right)\\ Mà:a+b=4\left(2\right)\\ Từ\left(1\right),\left(2\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=1\left(l\right)\\b=3\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy cần pha 1 lít dung dịch HCl 2M vào 3 lít dung dịch HCl 3M để thu được 4 lít dung dịch HCl 2,75M
Chúc em học tốt!
Hòa tan hoàn toàn 0,54 gam Al vào trong 200 ml dung dịch X chứa HCl 0,2M và H 2 SO 4 0,1M thu được dung dịch Y. Thể tích dung dịch NaOH 1M cần thêm vào dung dịch Y để lượng kết tủa thu được lớn nhất là
A. 40 ml
B. 60 ml
C. 80 ml
D. 30 ml
Cần thêm bao nhiêu ml dung dịch HCl 0,15M vào 100ml dung dịch hỗn hợp gồm hai bazo NaOH 0,1M + Ba(OH)2 0,075M để thu được dung dịch có pH=2?
A. 13/70 lít
B. 15/70 lít
C. 0,65 lít
D. 1 lít
Đáp án A
nHCl = 0,15V mol = nH+
nOH-= 0,1.0,1+ 0,075.2.0,1 = 0,025 mol
Dung dịch thu được sau phản ứng có pH = 2 nên axit dư
H+ + OH- → H2O
0,025 0,025mol
nH+ dư = 0,15V- 0,025 mol
[H+] dư = nH+ dư/ Vdd = (0,15V- 0,025)/(V+0,1) = 10-2 suy ra V = 13/70 lít
Tính số ml H2O cần thêm vào 2 lit dung dịch NaOH 1M để thu được dung dịch mới có nồng độ 0,1M.
\(n_{NaOH}=2\times1=2\left(mol\right)\)
Khi thêm nước thì khối lượng chất tan không đổi hay số mol chất tan không đổi
\(\Rightarrow n_{NaOH.1M}=n_{NaOH.0,1M}=2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddNaOH.0,1M}=\dfrac{2}{0,1}=20\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2O}thêm=20-2=18\left(l\right)=18000\left(ml\right)\)
nNaOH=2×1=2(mol)nNaOH=2×1=2(mol)
Khi thêm nước thì khối lượng chất tan không đổi hay số mol chất tan không đổi
⇒nNaOH.1M=nNaOH.0,1M=2(mol)⇒nNaOH.1M=nNaOH.0,1M=2(mol)
⇒VddNaOH.0,1M=20,1=20(l)⇒VddNaOH.0,1M=20,1=20(l)
⇒VH2Othêm=20−2=18(l)=18000(ml)
Cần phải thêm bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,25M vào 50ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,05M để thu được dung dịch có pH = 2,0?
A. 43,75 ml
B. 36,54 ml
C. 27,75 ml
D. 40,75 ml