Cho 35g h2 K2CO3 và Na2CO3,p/ư d2 GCL dư thu 6.72 l khí CO2 ở ĐKTN.TÍnh % khối lượn mỗi chất trong h2 ban đầu
cho 35g h2 K2CO3 và Na2CO3,p/ư dung dịch HCL dư thu 6.72 l khí CO2 ở(ĐKTN) .Tính % khối lượn mỗi chất trong h2 ban đầu
Đặt nK2CO3 = x mol và nNa2CO3 = y mol
=> 138x + 106y = 35 (I)
K2CO3 (x) + 2HCl ----> 2KCl + CO2 (x) + H2O (1)
Na2CO3 (y) + 2HCl ----> 2NaCl + CO2 (y) + H2O (2)
- Theo PTHH: nCO2 = x + y = 6,72/22,4 = 0,3 (II)
- Giải hệ PT (I) và (II) => \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\begin{matrix}mK2CO3=13,8\left(gam\right)\\mNa2CO3=21,2\left(gam\right)\end{matrix}\)
=> %mK2CO3 = 39,4%
=> %mNa2CO3 = 60,6%
Cho 56 gam hỗn hợp A gồm K2CO3, Na2CO3, K2SO3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 8,96 lit hỗn hợp khí gồm CO2 và SO2 có tỉ khối so với H2 là 27 (ĐKTC)
a. Tính thể tích mỗi khí CO2 và SO2 thu được
b. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A biết
K2CO3 + HCl ® KCl + CO2 + H2O
Na2CO3 + HCl ® NaCl + CO2 + H2O
K2SO3 + HCl ® KCl + SO2 + H2O
a) Gọi $n_{CO_2} = a(mol) ; n_{SO_2} = b(mol)$
Ta có :
$a + b = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(mol)$
$\dfrac{44a + 64b}{a + b} = 27.2$
Suy ra : a = b = 0,2$
$V_{CO_2} = V_{SO_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$
b) Theo PTHH : $n_{K_2SO_3} = n_{SO_2} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow m_{K_2SO_3} = 0,2.158 = 31,6(gam)$
Gọi $n_{K_2CO_3} = x(mol) ; n_{Na_2CO_3} = y(mol)$
$\Rightarrow 138x + 106y + 31,6 = 56(1)$
$n_{CO_2} = x + y = 0,2(2)$
Từ (1)(2) suy ra : x = y = 0,1
$m_{K_2CO_3} = 0,1.138 = 13,8(gam) ; m_{Na_2CO_3} = 0,1.106 = 10,6(gam)$
Đốt 40.6 g hỗn hợp Al và Zn trong bình đựng khí Clo (thiếu) thu được 65.45g hỗn hợp chất rắn X (gồm 1 muối và 2 kim loại)
_ cho X phản ứng với HCl (dư) thì được V (l) khí H2 ở đktc
_ Dẫn V (l) khí H2 trên qua 80g oxit đồng nung nóng thì có 0.48 mol oxit đồng đã phản ứng biết lượng H2 đã phản ứng bằng 80% lượng H2 thu được ở trên . Tính khối lượng mỗi kim loại ban đầu
Hoà tạn 10g hỗn hợp bột Al và Ag trong dd H2SO4 loãng thu được 6.72 lít khí H2(đktc).Tính khối lương của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
\(n_{H_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\\ 2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2\\ n_{Al} = \dfrac{2}{3} n_{H_2} = 0,2(mol)\\ m_{Al} = 0,2.27 = 5,4(gam)\\ m_{Ag} = 10 -5,4 = 4,6(gam)\)
Cho 30 gam hỗn hợp Ca và CaO tác dụng với nước dư thu được 6.72 lít khí H2 ở đktc. Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp. Làm thế nào để nhận biết được dung dịch sau phản ứng là axit hay bazo.
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ pthh:Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
0,3 0,3
\(m_{Ca}=0,3.40=12\left(g\right)\\
m_{CaO}=30-12=18\left(g\right)\)
t cho Qùy tím vào dd
Qùy tím hóa đỏ là axit
Qùy tím hóa xanh là bazo
Hòa tan 22,8 g hỗn hợp gồm Al , Zn , Cu bằng dd HCl dư . Sau p/ư thấy thoát ra 11,2 l khí H2 đktc , dd và chất rắn B . Nung B trong kk đến kl ko đổi , cân nặng 5,5 g . Tìm khối lượng mỗi kim loại trong hh ban đầu .
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=x\\n_{Zn}=y\\n_{Cu}=z\end{matrix}\right.\) ( mol )
\(m_{hh}=27x+65y+64z=22,8\left(g\right)\) (1)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
x 1,5x ( mol )
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
y y ( mol )
\(n_{H_2}=1,5x+y=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\) (2)
B là Cu
\(2Cu+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CuO\)
z z ( mol )
\(n_{CuO}=z=\dfrac{5,5}{80}=0,06875\left(mol\right)\) (3)
\(\left(1\right);\left(2\right);\left(3\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,2\\z=0,06875\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\\m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\\m_{Cu}=22,8-5,4-13=4,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Để khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, cần dùng 13,44 lít khí H2 (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 5 (4 điểm):
1. Đốt cháy 25,6 gam Cu thu được 28,8 gam chất rắn X. Tính khối lượng mỗi chất trong X.
2. Cho 2,4 gam kim loại hoá trị II tác dụng với dung dịch HCl lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Xác định kim loại.
PTHH:
\(CuO+H_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(Cu+H_2O\) \(\left(1\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(2Fe+3H_2O\) \(\left(2\right)\)
Số mol H2 là 0,6 mol
Gọi số mol H2 tham gia pư 1 là x mol \(\left(0,6>x>0\right)\)
Số mol H2 tham gia pư 2 là \(\left(0,6-x\right)mol\)
Theo PTHH 1:
\(n_{CuO}=n_{H_2}=x\left(mol\right)\)
Theo PTHH 2:
\(n_{Fe_2O_3}=\frac{1}{3}n_{H_2}=\left(0,6-x\right):3\left(mol\right)\)
Theo bài khối lượng hh là 40g
Ta có pt: \(80x+\left(0,6-x\right)160:3=40\)
Giải pt ta được \(x=0,3\)
Vậy \(n_{CuO}=0,3\left(mol\right);n_{Fe_2O_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\%m_{CuO}=\left(0,3.80.100\right):40=60\%\)
\(\%m_{Fe_2O_3}=\left(0,1.160.100\right):40=40\%\)
1)
PTHH: \(2Cu+O_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(2CuO\)
x x
Gọi số mol Cu phản ứng là x mol ( x >0)
Chất rắn X gồm CuO và Cu
Ta có PT: 80x + 25,6 – 64x = 28,8
Giải PT ta được x = 0,2
Vậy khối lượng các chất trong X là:
\(m_{Cu}\) = 12,8 gam
\(m_{CuO}\) = 16 gam
2)
Gọi kim loại hoá trị II là A.
PTHH: \(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
Số mol \(H_2\)= 0,1 mol
Theo PTHH: \(n_A=n_{H_2}\)= 0,1 (mol)
Theo bài \(m_A\) = 2,4 gam \(\Rightarrow\) \(M_A\) = 2,4 : 0,1 = 24 gam
Vậy kim loại hoá trị II là Mg
Cho m(g) hh Na2CO3 và Na2S tác dụng hết với 200ml dd H2SO4 2M dư thu được 4,48 lit hh khí X (ở đktc) có tỉ khối khối so với H2 bằng 19,5 và dd Y
a.Tính số mol mỗi khí trong X
b. Tính giá trị của m và CM các chất trong dd Y
Dẫn khí H2 dư đi qua 67,2 g hh gồm CuO , Fe2O3 và Fe3O4 nung nóng . Hỗn hợp kim loại thu được cho vào dd axit HCl dư thì thấy tạo thành 15,68 l khí H2 và 9,6 g chất rắn không tan . Xác định thành phần % theo khối lượng của mỗi chất có trong hh ban đầu
Thế unx phải hỏi nguuu