Tính CM của 600g dd NaCl, 5.85%, khối lượng riêng của chất là 1.2g/ml
Tính số mol các chất trong các trường hợp sau:
+ 4,48 lít khí oxi ở đktc
+ 150 g dung dịch NaOH 16%
+ 200 ml dung dịch HCl 0,2M
+ 150 ml dung dịch NaOH 16% , biết khối lượng riêng của dd NaOH là 1,25 g/ml
+ Trộn 100 ml dung dịch NaCl 1M với 200 ml dung dịch NaCl 0,5M
9. Hòa tan 16,2g kẽm oxit vào dd axit sulfuric 4,9% có khối lượng riêng (D) là 1,25g/ml.
a) Viết PTHH xảy ra?
b) Tính thể tích dd axit sulfuric cần vừa đủ cho phản ứng?
c) Tính CM của chất thu được sau phản ứng?
a) nZnO=16,2/81=0,2(mol)
PTHH: ZnO + H2SO4 -> ZnSO4+ H2
0,2______0,2_______0,2(mol)
b) \(C_{MddH2SO4}=\dfrac{D_{ddH2SO4}.C\%_{ddH2SO4}.10}{M_{H2SO4}}=\dfrac{1,25.4,9.10}{98}=0,625\left(M\right)\\ \rightarrow V_{ddH2SO4}=\dfrac{0,2}{0,625}=0,32\left(l\right)\)
c) Vddsau= VddH2SO4=0,32(l)
=> CMddZnSO4= (0,2/0,32)=0,625(M)
Số mol của kẽm
nZn = \(\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{16,2}{65}=0,25\left(mol\right)\)
a) Pt : Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2\(|\)
1 1 1 1
0,25 0,25 0,25
b) Số mol của axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{0,25.1}{1}=0,25\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit sunfuric
mH2SO4 = nH2SO4 . MH2SO4
= 0,25 . 98
= 24,5 (g)
Khối lượng của dung dịch axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\dfrac{24,5.100}{4,9}=500\)(g)
Thể tích của dung dịch axit sunfuric
D = \(\dfrac{m}{V}\Rightarrow V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{500}{1,25}=400\left(ml\right)\)
c) Số mol của kẽm sunfat
nZnSO4 = \(\dfrac{0,25.1}{1}=0,25\left(mol\right)\)
400ml = 0,4l
Nồng độ mol của kẽm sunfat
CMZnSO4 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,25}{0,4}=0,625\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Bạn Bảo Trí dùng cách giải chi tiết, anh áp dụng CT giải nhanh nha em!
1 chai nước mắm có thể tích 540 ml và có khối lượng 600g . Tính khối lượng riêng của nước mắm
Cho biết : Giải
V = 540ml = 0,0054 m3 Khối lượng riêng của nước mắm là :
m = 600g = 0,6 kg D = m : V = 0,6 : 0,0054 = 111.(1) ( kg/m3 )
_________________
D = ?
Đổi 540ml = 0,54 l
Ta có : D = \(\frac{m}{V}=\frac{600}{540}=\frac{10}{9}g\text{/}dm^3\)
Tính Thể tích của dd HCl 3,65%, có khối lượng riêng là 1.05 g/ml cần dùng để trung hòa hết 400 ml dd Ba(OH)2 nồng độ 17,1% có khối lượng riêng 1,20g/ml
\(2HCl+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)
Theo PT : \(n_{HCl}=2n_{Ba\left(OH\right)_2}=2.\dfrac{400.1,2.17,1\%}{171}=0,96\left(mol\right)\)
=> \(V_{HCl}=\dfrac{0,96.36,5}{3,65\%.1,05}=914,29\left(ml\right)\)
\(m_{Ba\left(OH\right)_2}=400\cdot1.2\cdot17.1\%=82.08\left(g\right)\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{82.08}{171}=0.48\left(mol\right)\)
\(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)
\(0.48..............0.96\)
\(m_{HCl}=0.96\cdot36.5=35.04\left(g\right)\)
\(m_{dd_{HCl}}=\dfrac{35.04}{3.65\%}=960\left(g\right)\)
\(V_{dd_{HCl}}=\dfrac{960}{1.05}=1008\left(ml\right)\)
Tính lượng chất rắn cần để lấy pha chế dd sau: -) Từ chất rắn KOH tinh khiết pha 500 ml dd KOH 0,1N? Biết E của KOH = 56. -) Từ NaCl tinh khiết pha 250 ml dd NaCl 0.15M? Biết M của NaCl = 58,5
Hòa tan 7,18 gam muối NaCl vao 20gam nước ở 20 độ C thì được dd bão hòa. độ tan cua Nacl ở nhiệt độ đó la
a, Hoa tan 4 gam NaCl trong 80 gam H2O. Tính nồng độ phan trăm của dung dịch
b, chuyển sang nồng độ phan tram dung dich NaOH 2M có khối lượng riêng d= 1,08 g/ml
c, Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế được 3 lít dd NaOH 10%. Biết khối lượng riêng cua dd la 1,115
: Trung hoà 200ml dd H2SO4 1M bằng dd NaOH 20%.
a/ Viết PTHH của phản ứng.
b/ Tính khối lượng dd NaOH đã dùng.
c/ nếu trung hoà dd axit trên bằng dd KOH 5,6% có khối lượng riêng là 1,045g/ml, thì cần bao nhiêu ml dd KOH?
a) H2SO4 + 2NaOH --> Na2SO4 + 2H2O
b) \(n_{H_2SO_4}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: H2SO4 + 2NaOH --> Na2SO4 + 2H2O
0,2---->0,4
=> mNaOH = 0,4.40 = 16 (g)
=> \(m_{dd.NaOH}=\dfrac{16.100}{20}=80\left(g\right)\)
c)
PTHH: H2SO4 + 2KOH --> K2SO4 + 2H2O
0,2---->0,4
=> mKOH = 0,4.56 = 22,4 (g)
=> \(m_{dd.KOH}=\dfrac{22,4.100}{5,6}=400\left(g\right)\)
=> \(V_{dd.KOH}=\dfrac{400}{1,045}=382,775\left(ml\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\\ pthh:H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
0,2 0,4
\(m_{\text{ }NaOH}=0,4.40=16g\\ m_{\text{dd}NaOH}=\dfrac{16.100}{20}=80g\)
\(pthh:H_2SO_4+2KOH\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
0,2 0,4
\(m_{KOH}=0,4.56=22,4g\\
m_{\text{dd}KOH}=\dfrac{22,4.100}{5,6}=400g\\
V_{\text{dd}}=\dfrac{400}{1,045}=382,7ml\)
\(V_{dd}=\dfrac{22,4}{1,045}=21,4354ml\)
Tính nồng độ phần trăm của HCl 10M bik khối lượng riêng của dd là D= 1,12g/ml
Coi $V_{dd} = 100(ml) $
Ta có :
$n_{HCl} = 0,1.10 = 1(mol)$
$m_{dd} = D.V = 1,12.100 = 112(gam)$
Suy ra :
$C\%_{HCl} = \dfrac{1.36,5}{112}.100\% = 32,59\%$
trộn 15 ml dd có chứa 11g cacl2 với 35ml AgNo3
a) viết pthh và tính khối lượng chất rắn sinh ra( chất kết tủa)
b)Tính CM dd sau phản ứng và CM của dd AgNo3 đã dùng
\(a)CaCl_2+2AgNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2AgCl\\n_{CaCl_2}=\dfrac{11}{111}=0,1\left(mol\right)\\ n_{AgCl}= 2n_{CaCl_2}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{AgCl}=0,2.143,5=28,7\left(g\right)\\ b)n_{AgNO_3}=2n_{CaCl_2}=0,2\left(mol\right)\\ n_{Ca\left(NO_3\right)_2}=n_{CaCl_2}=0,1\left(mol\right)\\ CM_{AgNO_3}=\dfrac{0,2}{0,035}=5,7M\\ CM_{Ca\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{0,1}{15+35}=2M\)