Một chất gồm hai nguyên tử A và 1 nguyên tử B có tổng số hạt là 92 ,số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt ko mang điện là 28 .Xác định số P của mỗi nguyên tử Ab ( biết nguyên tử A hơn nguyên tử B là 3 proton)
Câu 7: 7.1: Hai nguyên tử A và B có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 78, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26. Số hạt mang điện của nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử B là 28. Hãy xác định hai nguyên tố A và B. Cho biết số hiệu nguyên tử của một số nguyên tố như sau: ZN = 7; ZNa = 11; ZCa = 20; ZFe = 26; ZCu = 29; ZC = 6; ZS = 16.
Câu 9: 9.1: Hòa tan hoàn toàn 10,2 gam một oxit kim loại hóa trị (III) cần 331,8 gam dung dịch H2SO4 vừa đủ. Dung dịch muối sau phản ứng có nồng độ 10%. Xác định công thức của oxit kim loại.
1,nguyên tử m có số n nhiều hơn số p là 1 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 10 . hãy xác định số hạt mỗi loại
2,nguyên tử x có tổng các số hạt là 52 trong đó số hạt mang điện tích điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 16 hạt . hãy xác định số p, số n và số e trong nguyên tử x
3, một nguyên tử x có tổng số hạt e p n là 34 . số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 10 . hãy xác định số p số n và số e trong nguyên tử X
4 , hãy tính khối lượng ra gam của ;
a, 1 nguyên tử chì b, 39 nguyên tử đồng?
5, xác định nguyên tố A? biết ;
a, 15 nguyên tử nguyên tố A cóa khối lượng là 7.719.10 mũ -22 gam ?
b, 33 nguyên tử của nguyên tố a có khối lượng là 2.13642.10 mũ -21gam ?
1.p=e=11;n=12
2.p=e=17;n=18
3.p=e=11;n=12
4, a, khối lượng cua 1 nguyen tu Pb la:
207.1,66.10-24= 34,362.10-23 g
b, khối lượng cua 39 nguyen tu Cu la:
39.64.1,66.10-24 = 41,4336.10-22 g
5,a, \(M_A=\dfrac{7,719.10^{-22}}{15.1,66.10^{-24}}=31\)
=> A la P
b, \(M_A=\dfrac{2,13642.10^{-21}}{33.1,66.10^{-24}}=39\)
=> A la K
2. Đặt số p=Z số n=N
vì số e=số p =>số e =Z
Tao có hệ : {Z+Z+N=52
(Z+Z)-N=16
<=>{2Z+N=52
2Z-N=16
<=>{Z=17
N=18
Số hạt mang điện của nguyên tử A nhiều hơn so với nguyên tử B là 22. Số hạt không mang điên cuẩ nguyên tử A nhiều hơn số hạt không mang điện của nguyên tử B là 8. tổng số hạt của 2 nguyên tử này là 92. biết số hạt mang điện tích âm của nguyên tử A là 19. Tìm số hạt mỗi loại trong mỗi nguyên tử.
Ta có: pA +eA - pB + eB = 22 \(\Leftrightarrow\) 2eA - 2eB = 22
mà: eA = 19 = pA
\(\Rightarrow\) 38 - 2eB = 22 \(\Rightarrow\) 2eB = 16 \(\Rightarrow\) eB = 8 = pB
Theo đề bài :2eA + 2eB + nA + nB = 92
\(\Rightarrow\) 2.19 + 2.8 + nA +nB = 92
\(\Rightarrow\) nA + nB = 38 (1)
nA - nB = 8 \(\Rightarrow\) nA = 8 + nB (2)
Thay (2) vào (1), ta có: 8+nB + nB = 38
\(\Rightarrow\) 8 + 2nB = 38
\(\Rightarrow\) nB = 15
\(\Rightarrow\) nA = 8 + 15 = 23
Vây số hạt trong nguyên tử A: p = e = 19; n=23
B: p=e=8; n=15
các bạn có thể vào giải những câu hỏi mình vừa đăng hok...mình camon nhìu nhá....các bạn học giỏi quá :D :) ;)
Cho biết tổng số hạt p, e, n trong 2 nguyên tử của 2 nguyên tố A và B là 78,trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26 hạt. Số hạt mang điện của nguyên tử nguyên tố A nhiều hơn số hạt mang điện của B là 28 hạt. Xác định số p trong 2 nguyên tố A và B. Giúp mình với ạ, các bn viết luôn vì sao ra kết quả như vậy giúp mình với, nhất là đoạn cuối cùng vì sao số p của A.. hoặc B ra như vậy, lấy mấy nhân mấy hay chia mấy á, cảm ơn nhiều ạ
Đặt tổng số hạt p, n, e của A và B lần lượt là p, n, e
`=>` \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=78\\p+e-n=26\\p=e\end{matrix}\right.\Leftrightarrow p=e=n=26\)
`=>` \(\left\{{}\begin{matrix}p_A+p_B=26\\2p_A-2p_B=28\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p_A=20\\p_B=6\end{matrix}\right.\)
Vậy A là Canxi (Ca); B là Cacbon (C)
tổng số hạt p, n, e của 2 nguyên tử A,B là 177, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 47. số hạt mang điện B nhiều hơn số hạt mang điện A là 8
a. xác định CTHH của các nguyên tử A, B
b. cho 16.8g hỗn hợp X gồm 2 đơn chất A và B tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. cô cạn Y thu được 39.9g hỗn hợp muối khan. nếu cho dụng dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m (g) kết tủa. viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra và tính giá trị m. biết các phản dứng xảy ra hoàn toàn
Gọi tổng số hạt p, n, e của A, B là p, n, e
của A là pA, nA, eA
của B là pB, nB, eB
Theo bài ra, ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=177\\p+e-n=47\\p=e\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=56\\n=65\end{matrix}\right.\)
=> \(p_A+p_B=56\left(1\right)\)
Lại có: \(\left(p_B+n_B\right)-\left(p_A+n_A\right)=8\)
=> \(-2p_A+2p_B=8\left(2\right)\left(Do:p_A=n_A;p_B=n_B\right)\)
Từ (1), (2) => \(\left\{{}\begin{matrix}p_A=26\\p_B=30\end{matrix}\right.\)
=> A là sắt (Fe), B là kẽm (Zn)
b) Gọi nFe = a (mol); nZn = b (mol)
=> 56a + 65b = 16,8 (*)
PTHH: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
a------------------>a
Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
b----------------->b
=> 127a + 136b = 39,9 (**)
Từ (*), (**) => \(\left\{{}\begin{matrix}a=\dfrac{343}{710}\left(mol\right)\\b=-\dfrac{56}{355}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Đề có sai khum bạn?
Tổng số hạt trong 2 nguyên tử kim loại A và B là 94. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 30. Số hạt mang điện của nguyên tử A ít hơn số hạt mang điện của nguyên tử B là 14. Xác định 2 nguyên tử kim loại A và B
\(TC:\)
\(2p_A+n_A+2p_B+n_B=94\)
\(\Leftrightarrow2\left(p_A+p_B\right)+\left(n_A+n_B\right)=94\left(1\right)\)
\(2\left(p_A+p_B\right)-\left(n_A+n_B\right)=30\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):\)
\(p_A+p_B=31\left(3\right)\)
\(n_A+n_B=32\)
\(2p_B-2p_A=14\left(4\right)\)
\(\left(3\right),\left(4\right):\)
\(p_A=12\)
\(p_B=19\)
\(A:Mg\)
\(B:K\)
Nguyên tố X có tổng số hạt trong nguyên tử là 40, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 12. Nguyên tố Y có tổng số hạt nguyên tử là 52. Số hạt mang điện nhiều hơn hạt mang điện trong X là 8. xác định Ct hợp chất gồm hai nguyên tố x và y
Do nguyên tử X có tổng số hạt trong nguyên tử là 40
=> 2pX + nX = 40 (1)
Do nguyên tử X có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt
=> 2pX - nX = 12 (2)
(1)(2) => \(\left\{{}\begin{matrix}e_X=p_X=13\\n_X=14\end{matrix}\right.\) => X là Al
Nguyên tử X có số hạt mang điện là 13 + 13 = 26 (hạt)
=> Nguyên tử Y có số hạt mang điện là 26 + 8 = 34 (hạt)
=> eY = pY = 17 (hạt)
=> Y là Cl
CTHH hợp chất 2 nguyên tố X, Y có dạng AlxCly
Có: \(Al^{III}_xCl^I_y\)
=> Theo quy tắc hóa trị, ta có: x.III = y.I
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{III}=\dfrac{1}{3}\)
=> CTHH: AlCl3
ta có : số hạt mạng điện tích ở X nhiều hơn số hạt ko mạng điện tích là 12
=> p+e-n = 12
<=> 2p-n=12 (p=e)
<=> n = 2p - 12 (1)
mà tổng số hạt ở X là 40
=> 2p+n=40 (2)
thay (1)vào (2) ta đc
2p+2p-12 = 40
<=> 4p = 52
<=> p = 13
=> X là nhôm : Al
2 nguyên tử A và B tạo thành hợp chất có công thức A2B (phân tử). Trong phân tử A2B có tổng các hạt là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 28. Trong hạt nhân nguyên tử số hạt mang điện của A nhiều hơn của B là 3. Tìm P của A và P của B Làm theo cách lớp 7 giúp mik với nha, mik đg cần gấp
Tổng số hạt của 2 nguyên tử kim loại là A và B là 142. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử P nhiều hơn nguyên tử A là 12. Xác định A và B.
Ta có :
\(\left\{{}\begin{matrix}2\left(pA+pB\right)+\left(nA+nB\right)=142\\2\left(pA+pB\right)-\left(nA+nB\right)=42\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}pA+pB=46\\pA+pB=50\end{matrix}\right.\)
Hạt mang điện của B nhiều hơn A:
2(pB−pA)=12⇒pB−pA=6
Từ 3 phương trình trên
=>pA=20 (Ca)
=>pB=26 (Fe)
Tổng số hạt trong 2 nguyên tử của 2 nguyên tố hóa học A và B là 142. Trong đó tôeng số hath mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử A nhiều hơn nguyên tử B là 12. Xác định 2 nguyên tố A,B
ta có 2(ZA +ZB ) +NA +NB =142 (1)
2(ZA +ZB ) -(NA -NB ) =42 (2)
từ (1),(2)=> ZA +ZB =46
mặt khác ta có ZA -ZB =12
=> ZA= 29 (Cu)
ZB=17(Cl)
ta có 2(ZA +ZB ) +NA +NB =142 (1)
2(ZA +ZB ) -(NA -NB ) =42 (2)
từ (1),(2)=> ZA +ZB =46
mặt khác ta có ZA -ZB =12
=> ZA= 29 (Cu)
ZB=17(Cl)
ta có 2(ZA +ZB ) +NA +NB =142 (1)
2(ZA +ZB ) -(NA -NB ) =42 (2)
từ (1),(2)=> ZA +ZB =46
mặt khác ta có ZA -ZB =12
=> ZA= 29 (Cu)
ZB=17(Cl)