tổng số hạt của một nguyên tử bằng 42 hãy tìm số e,p,n
a) nguyên tử X có tổng số 3 loại hạt p,n và e bằng 52 hạt trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt
b) một nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt là 28 (p,n và e) và số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35,7%
hãy xác định số p,n và e và vẽ sơ đồ đơn giản của nguyên tử X,Y
a. Nguyên tử X:
\(\left\{{}\begin{matrix}2P+N=52\\2P-N=16\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=17=E=Z\\N=18\end{matrix}\right.\)
Sơ đồ đơn giản:
b. * Nguyên tử Y:
\(\left\{{}\begin{matrix}2P+N=28\\N\approx35,7\%.28=10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=9\\N=10\end{matrix}\right.\)
Sơ đồ cấu tạo nguyên tử Y:
Em tham khảo nha!
a.
Gọi: pX , eX , nX là các hạt trong X.
Khi đó :
\(2p_X+n_X=52\)
\(2p_X-n_X=16\)
\(\Rightarrow p_X=17,n_X=18\)
b.
Gọi: pY , eY , nY là các hạt trong Y.
Khi đó :
\(2p_Y+n_Y=28\)
\(n_Y=35.7\%\cdot28=10\) \(\Rightarrow p_Y=9\)
Tổng số hạt proton (p), nơtron (n) và electron (e) của nguyên tử một
nguyên tử một nguyên tố Y là 40, trong đó số hạt không mang điện chiếm
35%. Hãy tính số hạt (p), (n) và (e) có trong nguyên tử của nguyên tố Y.
N=35%.40=14
=>P=E=(S-N)/2=(40-14)/2=13
=> Nguyên tố Y không bàn cãi là nhôm ha, nguyên tử này có 13e, 13p và 14n
Tổng số hạt proton (p), nơtron (n) và electron (e) của nguyên tử một nguyên tử một nguyên tố Y là 40.
\(2p+n=40\left(1\right)\)
Số hạt không mang điện chiếm 35% :
\(n=35\%\cdot40=14\)
\(\left(1\right):p=13\)
Gọi số hạt proton = số electron = p
Gọi số notron = n
Ta có :
$2p + n = 40$ và $n = 40.35\%$
Suy ra : p = 13 ; n = 14
Vậy Y có 13 hạt proton, 13 hạt e, 14 hạt notron
Một nguyên tử R có tổng số hạt p, e, n là 21. Số hạt mang điện dương bằng số hạt không mang điện. Tìm tên nguyên tử.
\(\left\{{}\begin{matrix}P+N+E=21\\P=E\\P=N\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3P=21\\P=E\\P=N\end{matrix}\right.\\\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=7\\E=7\\N=7\end{matrix}\right.\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=7\\A=Z+N=7+7=14\end{matrix}\right.\\ Tên:^{14}_7N \)
Tổng số hạt p, n , e của nguyên tử B là 60. Trông số đó hạt ko mang điện chỉ bằng một nửa hạt mang điện . Hãy xác định số hạt mỗi loại , B là nguyên tố gì
Ta có: p + e + n = 60
Mà p = e, nên: 2p + n = 60 (1)
Theo đề, ta có: 2p = \(\dfrac{1}{2}n\) (2)
Từ (1) và (2), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=60\\2p=\dfrac{1}{2}n\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=60\\2p-\dfrac{1}{2}n=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{3}{2}n=60\\2p=\dfrac{1}{2}n\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=40\\p=10\end{matrix}\right.\)
Vậy p = e = 10 hạt, n = 40 hạt.
Dựa vào bảng hóa trị, suy ra:
B là nguyên tử neon (Ne)
Một nguyên tử M có tổng số hạt các loại bằng 58. Số hạt mang điện tích nhiều hơn số hạt không mang điện là 18. Tìm số khối : (11.) Tổng số hạt p , n ,e trong nguyên tử của nguyên tố A là 34 .Biết số hạt nơtron hơn số hạt proton là 1 hạt . Số khối của nguyên tử A là
một nguyên tử x có tổng số hạt là 40 hạt mang điện nhỏ hơn hạt không mang điện là 1 tìm e số p số n và viết kí hiệu tính khối lượng bằng gram của một nguyên tử x
có tổng số hạt là 40 hạt
⇒2e + n =40 (1)
số hạt mang điện âm ít hỏn số hạt ko mag điện lá 1
⇒n - e = 1 (2)
từ (1) và (2)⇒\(\left\{{}\begin{matrix}\text{e=13}\\n=14\end{matrix}\right.\)
⇒X là Al
Nguyên tử của một nguyên tố Y có tổng số hạt p,n,e bằng 58, số hạt proton bằng số hạt nơtron. Xác định số đơn vị điện tích hạt nhân, số hiệu nguyên tử và viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố Y.
Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 1 nguyên tử nguyên tố A là 58:
p + e + n = 58 hay 2p + n = 58 (do p = e) (1)
Số hạt p bằng số hạt n
p=n (2)
=>số lẻ kiểm tra lại đề
Một nguyên tử R có tổng số hạt là 95 , trong đó số hạt không mang điện bằng 0,5833 số hạt mang điện .Tìm số hạt p, n,e và số khối của R ?
\(Tacó:\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=95\\N=0,5833.2Z\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=30=P=E\\N=35\end{matrix}\right.\\ A=Z+N=30+35=75\)
Tìm số p, n, e trong một nguyên tử, biết tổng số hạt là 82 và hạt n bằng 15 phần 13 số hạt p.
ta có tổng số hạt là 82 => p+ n+e =82 vì số hạt p=số hạt e
=> 2p+n =82 (1)
và hạt n bằng 15 phần 13 số hạt p.=> n=15/13p (2)
từ (1) và (2) => p=26 ,n=30=> e=p=26 hạt .
Một nguyên tử X có tổng số hạt p, n, e bằng 40. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. Số khối của nguyên tử X là:
A. 13
B. 40
C. 14
D. 27
Đáp án D
Vì trong nguyên tử X, số electron bằng số proton nên tổng số hạt trong nguyên tử X là:
Mặt khác, tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 nên: (2)
Từ (1) và (2) suy ra: