Bài 1: Hòa tan 16 g 1 oxit bazơ cần 300 g dung dịch HCl 7.3%
a, Xác định công thức oxit đem hòa tan
b, Xác định C% chất trong dung dịch thu được sau phản ứng
Hòa tan hết 5,4 g nhôm trong dung dịch HCl dư sau phản ứng thu được v lít khí h2 (dktc) a, tính v b, lượng khí hiđro thoát ra khử vừa đủ 16 gam oxit của một kim loại a xác định công thức oxit kim loại
a)
$n_{Al} = \dfrac{5,4}{27} = 0,2(mol)$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{H_2} = 0,3(mol)$
$V= 0,3.22,4 = 6,72(lít)$
b) Gọi CTTQ của oxit là $R_2O_n$
$R_2O_n + nH_2 \xrightarrow{t^o} 2R + nH_2O$
$n_{oxit} = \dfrac{1}{n}.n_{H_2} = \dfrac{0,3}{n}(mol)$
$\Rightarrow \dfrac{0,3}{n}(2R + 16n) = 16$
$\Rightarrow R = \dfrac{56}{3}n$
Với n = 3 thì R = 56(Fe)
Vậy oxit là $Fe_2O_3$
Hòa tan 9,4 g một oxit kim loại có hóa trị I trong nước thu được dung dịch chứa
11,2 g bazơ. Xác định công thức hóa học của oxit
CTHH: R2O
\(n_{R_2O}=\dfrac{9,4}{2.M_R+16}\left(mol\right)\)
PTHH: R2O + H2O --> 2ROH
\(\dfrac{9,4}{2.M_R+16}\)--->\(\dfrac{9,4}{M_R+8}\)
=> \(m_{ROH}=\dfrac{9,4}{M_R+8}\left(M_R+17\right)=11,2\)
=> MR = 39 (g/mol)
=> R là K
CTHH của oxit là K2O
Tham khảo
Gọi CTHH của oxit là M2O
M2O + H2O -> 2MOH
Theo PTHH ta có:
2nM2O=nMOH
bài 1 a/ Oxit X có công Thức RO3, tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo 1 muối có chứa 22,54% R. Xác định CTHH của X.
b/ Để hòa tan 23,2g một oxit của sắt ( FexOy) cần dùng đủ 200ml dung dịch HCl 4M ( D=1,1 g/m). Xác định CTHH của oxit sắt và C% các muối trong dung dịch thu được
1. Hòa tan hoàn toàn 16,2(g) kẽm oxit trong 196(g) dung dịch H2SO4 12% sau phản ứng thu được dung dịch X. Tính C% các chất có trong dung dịch X?
2. Hòa tan hoàn toàn 16(g) CuO trong 245(g) dung dịch H2SO4 12% sáu phản ứng thu được dung dịch A?
3. Hòa tan 16(g) NaOH(rắn) vào nước được 200ml dung dịch NaOH có nồng độ a(M).
a) Tìm a?
b) Phải thêm vào dung dịch trên bao nhiêu ml nước để thu được dung dịch NaOH 0,5(M)
A là oxit của một kim loại R hóa trị II. Hòa tan 5,6 (g) A trong dung dịch HCl 7,3% vừa đủ thu được dung dịch có chứa 11,1 (g) muối B. Xác định công thức của A và tính C% muối B trong dung dịch thu được
vì a là oxit của kloaij R nên a có dạng RO
RO + 2HCL-> RCL2+ H2O
5,6/(R+16)-> 5,6/(R+16)
5,6/(R+16)= 11,1/(R+71)
=> R=40
công thức của a là cao
nhcl= 2ncao=2*( 5,6/56)=0,2
mddsau pư= 5,6+0,2*36,5*100/7,3-0,1*2=105,4
C% cacl2=11,1/105,4*100=10,53
Hòa tan 2.4g một oxit kim loại hóa trị II cần dùng 30g dung dịch HCL 7.3%. Xác định công của oxit kim loại
$m_{HCl} = 30.7,3\% = 2,19(gam)$
$n_{HCl} = \dfrac{2,19}{36,5} = 0,06(mol)$
Gọi RO là oxit kim loại cần tìm
$RO + 2HCl \to RCl_2 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{RO} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,03(mol)$
$\Rightarrow M_{RO} = R + 16 = \dfrac{2,4}{0,03} = 80$
$\Rightarrow R = 64(Cu)$
Vậy oxit là CuO
Gọi oxit kim loại là: MO
PTHH: MO + 2HCl ---> MCl2 + H2O
Ta có: \(m_{HCl}=\dfrac{7,3\%.30}{100\%}=2,19\left(g\right)\)
=> \(n_{HCl}=\dfrac{2,19}{36,5}=0,06\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MO}=\dfrac{1}{2}.n_{HCl}=\dfrac{1}{2}.0,06=0,03\left(mol\right)\)
=> \(M_{MO}=\dfrac{2,4}{0,03}=80\left(g\right)\)
Ta có: \(M_{MO}=NTK_M+16=80\left(đvC\right)\)
=> NTKM = 64(đvC)
Vậy M là đồng (Cu)
Vậy CTHH của oxit kim loại là: CuO
Hòa tan hoàn toàn 5,2g hỗn hợp gồm kim loại hóa trị II và oxit của nó và dung dịch HCl thu được 1,2 (l) H2 ddktc, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,4g muối khan .
a)Xác định công thức các chất trong hỗn hợp
b)tính %khối lượng các chất ban đầu
Bài 1.Để hòa tan hoàn toàn 8 g oxit kim loại m chưa rõ hóa trị cần dùng 200 ml dung dịch HCl 1,5 m xác định công thức hóa học của oxit kim loại
Gọi CTHH của oxit là \(R_xO_y\left(x,y\in N\text{*},\text{2y/x là hoá trị của kim loại R}\right)\)
\(n_{HCl}=1,5.0,2=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: \(R_xO_y+2yHCl\rightarrow xRCl_{2y\text{/}x}+yH_2O\)
\(\dfrac{0,15}{y}\)<--0,3
\(\rightarrow n_R=xn_{R_xO_y}=x.\dfrac{0,15}{y}=\dfrac{0,15x}{y}\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_O=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=\dfrac{1}{2}.0,3=0,15\left(mol\right)\)
\(\xrightarrow[]{\text{BTNT}}m_R=8-0,15.16=5,6\left(g\right)\)
\(\rightarrow M_R=\dfrac{5,6}{\dfrac{0,15x}{y}}=\dfrac{112y}{3x}=\dfrac{56}{3}.\dfrac{2y}{x}\left(g\text{/}mol\right)\)
Vì 2y/x là hoá trị R nên ta có:
\(\dfrac{2y}{x}\) | 1 | 2 | 3 | \(\dfrac{8}{3}\) |
\(\dfrac{56}{3}\) | \(\dfrac{112}{3}\) | 56 | \(\dfrac{896}{9}\) | |
Loại | Loại | Sắt (Fe) | Loại |
=> R là Fe
\(\rightarrow\dfrac{2y}{x}=3\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
Do \(x,y\in N\text{*}\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=3\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH của oxit là \(Fe_2O_3\)
cho 10,2 g oxit của kim loại R thuộc nhóm IIIA tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch HCl 1M (D = 1,12g/ml ) , sau phản ứng thu được dung dịch X : a) xác định công thức phân tử của oxit đã cho ; b) tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch X
HD:
M2O3 + 6HCl ---> 2MCl3 + 3H2O
Số mol HCl = 1.0,6 = 0,6 mol. Theo pt trên số mol oxit = 1/6 số mol HCl = 0,1 mol. Suy ra phân tử khối của oxit = 10,2/0,1 = 102. Suy ra: 2M + 48 = 102 hay M = 27 (Al).
a) Công thức cần tìm là Al2O3.
b) Khối lượng dd HCl = 600.1,12 = 672 gam. Khối lượng dd sau phản ứng = 672 + 10,2 = 682,2 gam.
Số mol AlCl2 = 1/3 số mol HCl = 0,2 mol. Suy ra: C%(AlCl3) = 0,2.133,5/682,2 = 3,91%.