thêm naoh dư vào dung dịch chứ 8 g sunfat của 1 lim loại hóa trị 2 rồi lọc kết tủa tách ra đem nung nóng thu dc oxit kim loại và dẫn 1 luồng h2 đi qua đến khi khử hết kim loại nhận dc 3.2 g kim loại hỏi kim loại đó là kim loại gì
Thêm NaOH dư vào dd chứa 8g H2SO4 của kim loại hóa trị II rồi lọc kết tủa tách ra đem nung nóng thu đc oxit kim loại và dẫn 1 luồng khí H2 đi qua đến khi khử hết kim loại nhận đc 3,2g kim loại. Hỏi đó là kim loại gì?
Ê hình như chỗ kia lẽ ra phải là dd chứa 8g SO4 của kim loại hóa trị II chứ.
Gọi A là kim loại cần tìm
\(2NaOH+ASO_4\rightarrow A\left(OH\right)_2\downarrow+Na_2SO_4\) (1)
....................MA +96 1mol
.......................8g \(\dfrac{3,2}{M_A}\)
\(A\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}AO+H_2O\uparrow\)
\(\dfrac{3,2}{M_A}\) <----- \(\dfrac{3,2}{M_A}\)
\(AO+H_2\underrightarrow{t^o}A+H_2O\)
\(\dfrac{3,2}{M_A}\)<------- \(\dfrac{3,2}{M_A}\)
Từ (1) \(\dfrac{A+96}{8}=\dfrac{1}{\dfrac{3,2}{A}}\)
=> A = 64
A là Cu
thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch chứa 8 gam muối sunfat của 1 kim loại hoá trị 2 rồi lọc kết tủa tách ra đem nung nóng thu được 4 gam oxit của kim loại hoá trị 2 đó .Xác định hoá tên kim loại
Gọi CTHH của muối là $RSO_4$
$RSO_4 + 2NaOH \to R(OH)_2 + Na_2SO_4$
$R(OH)_2 \xrightarrow{t^o} RO + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{RSO_4} = n_{RO}$
$\Rightarrow \dfrac{8}{R + 96} = \dfrac{4}{R + 16}$
$\Rightarrow R = 64(Đồng)$
Hòa tan 8 gam 1 muối sunfat của một kim loại hóa trị 2 vào dung dịch NaOH dư sau phản ứng kết thúc thu được kết tủa lọc lấy kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao thu được chất rắn là oxit dẫn lượng khí hidro qua oxit này nung nóng thì được 1 kim loại có khối lượng là 3,2 gam . Tìm kim loại từ đó tìm công thức của kim loại đó
thêm dd KOH dư vào 27g muối clorua của kim loại A (hóa trị 2 k đổi) rồi lọc kết tủa đem nung được oxit . Dẫn luồng h2 dư đi quâ lượng oxit trên thu được 12,8 kim loại . xác đinh A
Câu 16. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch chứa 16 gam muối sunfat của một kim loại hoá trị II rồi lọc
kết tủa tách ra đem nung nóng thu được 8 gam oxit của kim loại hoá trị II đó. Công thức muối sunfat là:
A. MgSO4 B. ZnSO4 C. CuSO4 D. FeSO4
Câu 17. Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:
A. CO2. B. Na2O. C. SO2. D. P2O5
Câu 18. Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là
A. K2O. B. CuO. C. P2O5. D. CaO.
Câu 19. Dãy các bazơ bị nhiệt phân huỷ tạo thành oxit bazơ tương ứng và nước:
A. Cu(OH)2 ; Zn(OH)2; Al(OH)3; Mg(OH)2.
B. Cu(OH)2 ; Zn(OH)2; Al(OH)3; NaOH.
C. Fe(OH)3; Cu(OH)2; KOH; Mg(OH)2.
D. Fe(OH)3; Cu(OH)2; Ba(OH)2; Mg(OH)2.
Câu 20. Trung hòa 200 ml dung dịch NaOH 1M bằng dung dịch H2SO4 10%. Khối lượng dung dịch H2SO4 cần
dùng là
A. 9,8 g B. 89 g C. 98 g D.8,9 g
Câu 21. Khi phân hủy bằng nhiệt 28,4 g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 ta thu được 6,72 lít CO2 ở đktc. Thành phần
phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu là:
A. 29,58% và 70,42%. B. 65% và 35%.
C. 70,42% và 29,58%. D. 35% và 65%.
Câu 22. Cho các oxit: Fe2O3; Al2O3; SO2; P2O5; CO; CaO; SiO2 các oxit phản ứng với nước ở nhiệt độ thường:
A. Fe2O3; SO2; P2O5 B. Al2O3; CaO; SiO2
C. SO2; P2O5; CaO D. SO2; CO; CaO
Câu 23. Khí X có đặc điểm: Là một oxit axit và nhẹ hơn khí NO2 . Khí X là
A. CO2 B. Cl2 C. HCl D. SO2
Câu 24. Các bazơ không tan là
A. NaOH, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Fe2O3. B. Mg(OH)2, Fe(OH)3, H3PO4.
C. NaOH, Mg(OH)2, Fe(OH)3. D. Mg(OH)2, Fe(OH)3.
Câu 25. Trong các chất sau đây, chất làm quỳ tím chuyển màu xanh là
A. H2O B. dung dịch H2SO4
C. dung dịch KOH D. dung dịch Na2SO4
Câu 26. Nhỏ dung dịch FeSO4 vào dung dịch NaOH người ta thu được hiện tượng nào sau đây?
A. Chất khí không màu bay ra B. Kết tủa đỏ nâu
C. Kết tủa trắng D. Kết tủa trắng xanh
Câu 27. Chất X có các tính chất:
− Tan trong nước tạo dung dịch X.
− Dung dịch X phản ứng được với dung dịch Na2SO4.
− Làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng.
X là
A. KCl B. KOH C. Ba(OH)2 D. BaCl2
Câu 28. Ngâm đinh sắt trong dung dịch đồng II sunfat (CuSO4). Hiện tượng gì xảy ra.
A. Không xuất hiện tượng.
B. Xuất hiện đồng màu đỏ bám trên đinh, đinh Fe không bị tan.
C. Xuất hiện đồng màu đỏ bám trên đinh, đinh Fe bị tan 1 phần, màu xanh của dd nhạt dần.
D. Không có Cu bám trên đinh Fe, chỉ 1 phần đinh bị tan.
16. C
17. B
18. C
19. A
20. C
21. C
22. C
23. A
24. D
25. C
26. C (hoặc D trong điều kiện có không khí)
27. C
28. C
Cho 15,25 g hỗn hợp 1 kim loại hóa trị II và Fe tan hết trong dung dịch HCl dư, thoát ra 4,48 dm3 khí H2 ở đktc và thu được dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH dư vào X thu được kết tủa, lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi cân nặng 12g
a) Viết các PTHH xảy ra
b) Tìm kim loại hóa trị II biết nó không tạo kết tủa với Hiđroxit
gọi kim loại hóa trị II là Mpt pứ:M+2HCl−−−>MgCl2+H2Fe+2HCl−−−>FeCl2+H2dd X: MgCl2,FeCl2,HCldưThêm NaOH dư vào X và biết nó không tạo kết tủa với hidroxit nên ta có pt pứFeCL2+2NaOH−−−>Fe(0H)2+2NaCl4Fe(OH)2+02−−−>2Fe203+4H20n Fe203 = 0, 075 moltừ các pt pu --->n H2= n Fe= n FeCl
hòa tan 15,25 g hỗn hợp gồm Fe và 1 kim loại hóa trị 2 bằng dung dich HCl dư sau phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch X cho dung dịch X tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa lọc lấy kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao thu được 12g một oxit xác định kim loại hóa trị 2 biết rằng kim loại này ko tạo kết tủa với hidro oxit
giúp mk vs mai mk thi hóa r !
ong mk k cho ! ng VN nói là lm ! " 3 cái "
Đốt cháy hoàn toàn23,80 g hh kim loại A,B (A hóa trị 2, B hóa trị 3) cần dùngvừa đủ 8,96l O2(đktc), thu đc hh Y gồm 2 oxit của 2 kim loại A và B. Dẫn luồng khí H2 đư đi qua hh Y nung nóng đến khi pư xảy ra oàn toànthì thu đc 33,40g chất rắn. Cho bt H2 chỉ khử đc 1 trong 2 oxit của hh Y. Xác định tên 2 kim loại A và B
ta có Ax + 2By = 23.8 (1) ( dữ kiện : khối lượng hỗn hợp kim loại )
x+ 3y = 0.8 ( dữ kiện : cần 8.96 lít O2 )
và có dữ kiện cuối cùng là hỗn hợp chất rắn sau khi bị khử bởi H2 còn lại 33.4 gam
thì ta tính đọc số mol Oxi còn trong hỗn hợp là 0.6
TH1 chỉ có A bị khử thì số mol oxi trong hỗn hợp trên là của B 3y = 0.6
x = 0.2
mà B hóa trị 3 và không bị khủ thì chỉ có thể là Al A là Zn
TH2 chỉ có B bị khử ta tính được số mol trong hỗn hợp trên là của A x =0.6 y = 0.2/3
ta tính : ráp số vào phương trình (1) ta được 0.6A +0.4/3B =23.8
từ đó ta có 23.8 / 0.6 < A,B< 23.8*3/0.4
lúc này ta lục bảng tuần hoàn và thế vô đều không thỏa mãn nên th2 loại
vậy kim loại cần tìm là Zn và Al
Dẫn khí CO dư đi qua 36 gam bột oxit kim loại R hóa trị II và nung nóng. Khi phản ứng xảy ra xong, dẫn toàn bộ khí CO2 lội qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 50 gam kết tủa. Công thức oxit của kim loại R là :
A. ZnO B. CuO C. FeO D. MgO
ghi rõ cách làm hộ mình nhé <3
Đặt CTHH của oxit là RO
Ta có: \(n_{CaCO_3}=n_{kt}=\dfrac{50}{100}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH:
\(RO+CO\xrightarrow[]{t^o}R+CO_2\)
0,5<-----------------0,5
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,5<-----0,5
\(\Rightarrow M_{RO}=\dfrac{36}{0,5}=72\left(g/mol\right)\\ \Rightarrow M_R=72-16=56\left(g/mol\right)\)
Vậy R là Fe. CTHH của oxit sắt là FeO
Chọn C