cho em hỏi bài này với ạ:
X có tổng số hạt cơ bản là 36
a) Xác định tên nguyên tố
b) viết cấu hình e và sự phân bố e vào AO
c) Áp dụng phương pháp gần đúng slater tính năng lượng e trong X
mọi người giúp mình nha
Câu 1: Tổng số hạt trong nguyên tử của nguyên tố X là 60...Biết X thuộc phân nhóm chính nhóm IIA.Xác định số p,n,e có trong X,viết cấu hình e của X và xác định vị trí trong bảng tuần hoàn
Câu 2: Nguyên tử X có tổng ố hạt cơ bản bằng 48, trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện.
a) Xác định số p,n,e,đtnh
b) viết cấu hình e
c) xác định số e ở từng lớp
GIÚP MÌNH BÀI NÀY VỚI Ạ MÌNH CẢM ƠN RẤT NHIỀU
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 60. Trong nguyên tử R số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện.
a/ Xác định số p,n, e và số khối của X? b/ Viết cấu hình electron của X.
c/ X là kim loại hay phi kim? Vì sao? d/ Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn hóa học.
a) Có \(\left\{{}\begin{matrix}p+n+e=2p+n=60\\p+n=2n=>p=e=n\end{matrix}\right.\)
=> p = e = n = 20
A= 20 + 20 = 40
b) Cấu hình e: 1s22s22p63s23p64s2
c) X có 2e lớp ngoài cùng => X là kim loại
d) X nằm ở ô thứ 20, nhóm IIA, chu kì 4
Cho nguyên tố X thuộc chu kì 3 , nhóm IA , nguyên tố Y số e ở phân lớp P là 2 , Nguyên tố Z thuộc nhóm VIA có tổng số hạt cơ bản (p,e,n) là 24
a. Xác định nguyên tố X Y Z
b. viết phương trình tạo thành Ion từ X,Y,Z
c.Giải thích sự tạo thành liên kết giữa X và Z
a/ntố X ở chu kì 3 \(\Rightarrow\)có 3 lớp e.nhóm IA \(\Rightarrow\)CHe kết thúc ở 3s\(^1\)\(\Rightarrow\)CHe là .\(\Rightarrow\) z=......
ntố Y có số e phân lớp P là 2\(\Rightarrow\) CHe kết thúc ở 2p\(^2\) \(\Rightarrow\) CHe là .....
ntố Z có 2Z+N=24.áp dụng công thức Z\(\le\) N\(\le\) 1,5Z.công vào mỗi vế 2Z đẻ có 2z+n=24\(\Rightarrow\) z=.....(có vài trường hợp bạn tự loại nha)
b/ từ phần a là tự suy ra đc mà!GOOD LUCK!
Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số e ở phân lớp p là 7. Nguyên tử của nguyên tố B
có số hạt mang điện nhiều hơn A là 8. Xác định tên và viết cấu hình e của A và B.
Phân tử X2Y3 có tổng số hạt electron là 50 ,số e trong nguyên tử X nhiều hơn trong nguyên tử Y là 5. Xác định số hiệu nguyên tử, viết cấu hình e của X , Y và sự phân bố theo obitan
vì X2Y3 có 50e => 2Zx + 3Zy = 50
lại có Zx nhiều hơn Zy 5e => Zx = 13, Zy = 8
=> X:Al, Y:O
cấu hình e X: 1s22s22p63s23p1.
cấu hình e Y: 1s22s22p4
tổng số hạt của nguyên tố X là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt
a] tìm A, P, N, E
b] tính mx [đvc]
c] viết cấu hình e, xác định loại nguyên tố, tính chất nguyên tố
Theo đề bài, ta có:
n + p + e = 34 (1)
n + 10 = p + e (2)
số p = số e (3)
Thay (2) vào (1), ta có:
(1) => n + n + 10 = 34
2n = 34 - 10
2n = 24
n = 24 : 2
n = 12 (4)
Thay (4) và (3) vào (2), ta có:
(2) => p + p = 12 + 10
2p = 22
p = 22 : 2
p = 11
=> Nguyên tử R có số p = 11 là Natri - Na là nguyên tố kim loại có NTK = 23 đvC
Phân tử X2Y3 có tổng số hạt electron là 50, số e trong ngtử X nhiều hơn trong ngtử Y là 5. Xác định số hiệu ngtử, viết cấu hình e của X, Y và sự phân bố theo obitan ?
Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}2Z_X+3Z_Y=50\\Z_X-Z_Y=5\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z_X=13\left(Al\right)\\Z_Y=8\left(O\right)\end{matrix}\right.\)
=> CHe của X \(1s^22s^22p^63s^23p^1\)
CHe của Y : \(1s^22s^22p^4\)
Bài 1: Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử nguyên tố X là 58 . Trong ng/tử tỉ lệ hạt mang điện và không mang điện là 19 : 10.
a/ Xác định số e, số khối và viết kí hiệu của nguyên tử nguyên tố X.
b/ Viết cấu hình e của ng/tử X? Cho biết X là kim loại, phi kim hay khí hiếm và loại ng/tố s, p, d, hay f? Giải thích?
Giúp em với ạ!!!!!!!