Cho x,y>0 . Biết tổng của chúng gấp 6 lần trung bình nhân của chúng. Tìm x/y
1.Tìm số tự nhiên x, y sao cho:10x+48=y2
2.Tìm hai số biết tổng của chúng gấp 9 lần hiệu của chúng và tích của chúng gấp 40 lần hiệu của chúng
1. +, Nếu x = 0 => y^2 = 1+48 = 49
=> y=7 ( vì y thuộc N )
+, Nếu x > = 1 => 10^x có tận cùng là 0
=> y^2 = 10^x+48 có tận cùng là 8
=> ko tồn tại y vì số chính phương ko có tận cùng là 8
Vậy x=0;y=7
Tk mk nha
Bài 1:
10x + 48 = y2 1
Nếu x = 0 thì 100 + 48 = y2
=> y2 = 49
=> y = cộng trừ 7
Nếu x > 0 thì 10x + 48 khác 49 (loại)
Vậy x = 0 ; y = cộng trừ 7
Cho 2 số dương x;y. Biết tổng của chúng bằng 6 lần trung binhf nhân của chungs. Tính tỉ số \(\frac{x}{y}\)
Tìm hai số tự nhiên x,y biết rằng tổng của chúng gấp 2 lần tích của chúng
Cho x,y nguyên có các tính chất sau:
a)Tổng bình phương của chúng là S
b)Tổng lập phương của chúng bằng T lần tổng của chúng
c)S-T=28
Tìm tất cả các cặp (x;y) (Với x<y)
\(S=x^2+y^2;\)\(\frac{x^3+y^3}{x+y}=T\)
\(\Rightarrow\left(x^2+y^2\right)-\frac{x^3+y^3}{x+y}=28\)
\(\Leftrightarrow x^2+y^2-\frac{\left(x+y\right)\left(x^2-xy+y^2\right)}{x+y}=28\)
\(\Leftrightarrow xy=28\)
Vì x,y nguyên và x<y nên ta xét từng trường hợp:
\(\hept{\begin{cases}x=-28\\y=-1\end{cases}}\)\(\hept{\begin{cases}x=-14\\y=-2\end{cases}}\)\(\hept{\begin{cases}x=-7\\y=-4\end{cases}}\)\(\hept{\begin{cases}x=1\\y=28\end{cases}}\)\(\hept{\begin{cases}x=2\\y=14\end{cases}}\)\(\hept{\begin{cases}x=4\\y=7\end{cases}}\)Ta được \(\left(x;y\right)=\left(-28;-1\right);\left(-14;-2\right);\left(-7;-4\right);\left(1;28\right);\left(2;14\right);\left(4;7\right)\)
câu 7.cho 3 phân số , biết trung bình cộng của chúng bằng 7/6.nếu gấp phân số thứ nhất lên 2 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 41/30.nếu gấp phân số thứ hai lên 2 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 13/9.tìm 3 phân số đã cho?
bài giải
Tìm 2 số x; y khác 0
Biết rằng tổng, hiệu, tích của chúng lần lượt tỉ lệ với 4; 1; 45
x = .........; y =.............
Tìm hai ssố x;y khác 0
Biết tổng hiệu tích của chúng lần lượt tỉ lệ với 4;1;45
tìm x;y
Theo đề bài tổng , hiệu tích của x và y tỉ lệ với 4;1;45
=> \(\frac{x+y}{4}=\frac{x-y}{1}=\frac{xy}{45}\)
Ta có \(\frac{x+y}{4}=\frac{x-y}{1}=\frac{\left(x+y\right)+\left(x-y\right)}{4+1}=\frac{2x}{5}=\frac{xy}{45}=\frac{18x}{45}\)
=> y = 18
\(\Rightarrow\frac{x+18}{4}=\frac{x-18}{1}\)
<=> x + 18 = 4(x - 18)
<=> x + 18 = 4x - 72
<=> x - 4x = - 72 - 18
<=> - 3x = - 90
=> x = 30
Vậy x = 30 ; y = 18
tìm x,y biết chúng tỉ lệ nghịch với 3 và 2. Tổng bình phương của chúng bằng 325
Answer:
Ta có: x và y lần lượt tỉ lệ nghịch với 3 và 2
\(\Rightarrow3x=2y\)
\(\Rightarrow\frac{x}{2}=\frac{y}{3}\)
\(\Rightarrow\frac{x^2}{4}=\frac{y^2}{9}\)
Ta có: Tổng bình phương của chúng bằng 325 \(\Rightarrow x^2+y^2=325\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau
\(\frac{x^2}{4}=\frac{y^2}{9}=\frac{x^2+y^2}{4+9}=25\)
\(\Rightarrow\frac{x^2}{4}=25\Rightarrow x^2=100\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x=10\\x=-10\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\frac{y^2}{9}=25\Rightarrow y^2=225\Rightarrow\orbr{\begin{cases}y=15\\y=-15\end{cases}}\)
Tìm 2 số x, y biết hiệu của chúng bằng 144, y gấp 2 lần x?
Lời giải:
Theo bài ra ta có:
$y-x=144$
$y=2\times x$. Thay $y=2\times x$ vào điều kiện thứ nhất thì:
$2\times x-x=144$
$x\times (2-1)=144$
$x\times 1=144$
$x=144$
$y=2\times x=144\times 2=288$