Phân tử của hợp chất A gồm 1 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử của nguyên tố H trong đó X=75%.
a. Tìm nguyên tử khối, tên và KHHH
b.Viết CTHH của hợp chất A
Một hợp chất A gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 5 nguyên tử O và nặng hơn2 lần phân tử khối của khí clo Cl2.
a. Tính phân tử của A.
b. Tính nguyên tử khối , cho biết tên và KHHH của X. Viết CTHH của hợp chất A
Gọi CTHH là \(X_2O_5\)
a)Theo bài ta có:
\(PTK_{X_2O_5}=2M_{Cl_2}=2\cdot35,5\cdot2=142\left(đvC\right)\)
b) Mà \(2M_X+5M_O=142\Rightarrow M_X=\dfrac{142-5\cdot16}{2}=31\left(đvC\right)\)
Vậy X là nguyên tố photpho.
Kí hiệu hóa học: P
CTHH là \(P_2O_5\)
Một hợp chất có phân tử khối gồm một nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử O và nặng bằng khối lượng của một nguyên tử Cu .
a) Tính NTK của X
b) Cho biết tên và KHHH của nguyên tố X
c) Viết CTHH của hợp chất của nguyên tố X vừa tìm được
Ta có :
NTK2O = 16 * 2 = 32 (đvC)
=> NGUYÊN TỬ KHỐI của hợp chất trên là :
32 : 50% = 64 (đvC)
Do trong hợp chất trên gồm nguyên tử Y liên kết với 2 nguyên tử Oxi
=> NTKhợp chất = NTKY + NTK2O
=> 64 đvC = NTKY + 32 đvC
=> NTKY = 32 đvC
=> Y là nguyên tố Lưu huỳnh ( S )
Một chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử Oxi 5 lần. a. Tính phân tử khối của hợp chất b. Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và KHHH của nguyên tố. c. Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất.
a)
$PTK = 5M_{O_2} = 5.32 = 160$
b)
CTHH của hợp chất : $X_2O_3$
Ta có :
$2X + 16.3 = 160 \Rightarrow X = 56$
Vậy X là nguyên tố sắt, KHHH : Fe
c)
$\%Fe = \dfrac{56.2}{160} .100\% = 70\%$
$\%O = 100\% -70\% = 30\%$
Một hợp chất A có phân tử gồm 1 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử của nguyên tố Y .Tỉ lệ nguyên tử khối của X và Y là 7:4. phân tử khối của hợp chất là 60đvC .Xác định X,Y (tên nguyên tố,KHHH)
giải chi tiết ra giúp em với, em cần gấp
CTHH của A : XY2
Ta có : \(\dfrac{M_X}{M_Y}=\dfrac{7}{4}\)
Mặt khác MX + MY.2=60
=> X=28 , Y=16
=> X là Silic (Si) , Y là Oxi (O)
-> CTHH : SiO2
.Một hợp chất X có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố A liên kết với 3 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử oxi 5 lần.
a.Tính phân tử khối của X.
b.Xác định tên và KHHH của A
c. Tìm CTHH của X ( Cho biết :Al=27, Fe=56 , O=16, S=32, Ca=40, )
a. Gọi CTHH của oxit là: A2O3
Ta có: \(d_{\dfrac{A_2O_3}{O_2}}=\dfrac{M_{A_2O_3}}{M_{O_2}}=\dfrac{M_{A_2O_3}}{32}=5\left(lần\right)\)
=> \(M_{A_2O_3}=160\left(g\right)\)
b. Ta có: \(M_{A_2O_3}=M_A.2+16.3=160\left(g\right)\)
=> MA = 56(g)
=> A là sắt (Fe)
c. Vậy CTHH của X là: Fe2O3
Một hợp chất X có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố A liên kết với 3 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử oxi 5 lần.
a.Tính phân tử khối của X.
b.Xác định tên và KHHH của A
c. Tìm CTHH của X ( Cho biết :Al=27, Fe=56 , O=16, S=32, Ca=40, )
a. biết \(M_{O_2}=2.16=32\left(đvC\right)\)
vậy \(M_X=\) \(32.5=160\left(đvC\right)\)
b. gọi CTHH của hợp chất là \(A_2O_3\)
ta có:
\(2A+3O=160\)
\(2A+3.16=160\)
\(2A+48=160\)
\(2A=160-48=112\)
\(A=\dfrac{112}{2}=56\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow A\) là sắt, kí hiệu là \(Fe\)
c. \(CTHH:Fe_2O_3\)
C1: Phân tử hợp chất A gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và nặng hơn CA 4 lần. Tính phân tử khối của A, nguyên tử khối của X cho biết tên và KHHH của nguyên tố X.
Ta có: A = 2X+3O=4Ca
=> A=2X+3O=160 (đvC)
Ta có: 2X + 3O=160
2X+3x16=160
2X =112
X = 56
=> X là sắt ( Fe)
Vậy phân tử khối của A là 160; X là Sắt ( Fe) có nguyên tử khối là 56
Hợp chất A có dạng: X2O3
Phân tử khồi của A là: 40.4=160đvC
Nguyên tử khối của X là: 2X+16.3=160
2 X = 160-48=112
=> X = 112:2=56
Vậy PTK của hợp chất A là 160đvC, NTK của X là 56, X là NT Sắt (Fe).
Chúc bạn học tốt
giúp dùm mình nha, cần gấp. thanks nhìu
câu 1
a/ một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử Hidro 31 lần
- Tính phân tử khối của hợp chất.
- Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.
b/ phân tử 1 hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O
- Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu của X.
- Tính phần trăm về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất.
c/ Phân tử 1 hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố Y liên kết với hai nguyên tử O. Nguyên tố oxi chiếm 50% về khối lượng của hợp chất.
- Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố Y.
- Tính phân tử khối của hợp chất. Phân tử hợp chất nặng bằng nguyên tử nguyên tố nào?
Ta có :
NTK2O = 16 * 2 = 32 (đvC)
=> NGUYÊN TỬ KHỐI của hợp chất trên là :
32 : 50% = 64 (đvC)
Do trong hợp chất trên gồm nguyên tử Y liên kết với 2 nguyên tử Oxi
=> NTKhợp chất = NTKY + NTK2O
=> 64 đvC = NTKY + 32 đvC
=> NTKY = 32 đvC
=> Y là nguyên tố Lưu huỳnh ( S )
phân tử của hợp chất x gồm 2 nguyên tử của nguyên tố r liên kết với 6 nguyên tử hidro.phân tử khối của x nặng bằng phân tử nitơoxit no
a/xác định ntk, tên. khhh của r b/ viết cthh của x . tính %r trong hợp chất xa) Hợp chất có công thức: X2H6
Do M của hợp chất nặng gấp 15 lần so với H2
2X + 6 =15*2 =>X=12 X là Cacbon
b)%X=(12/30)*100%=40%
nhớ k nhá
Gọi CTHH của hợp chất X là R2H6
Ta có : \(M_{R_2H_6}=M_{NO}=40\)
<=> MR.2 + MH.6 = 40
<=> MR.2 + 1.6 = 40
<=> MR = 12
=> R là Cacbon
b) CTHH Hợp chất X là C2H6
c) \(\%C=\frac{M_C}{M_{C_2H_6}}=\frac{12}{40}=30\%\)
Một hợp chất gồm hai nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và có khối lượng gấp 5 lần khối lượng phân tử O .
a) Tính NTK của X
b) Cho biết tên và KHHH của nguyên tố X
c) Viết CTHH của hợp chất của nguyên tố X vừa tìm được