nhỏ 200 ml dd FeSO4 0,5 M vào 400 ml dd KOH 2M thu đc dd X và k.tủa Y.
a, nung Y ngoài kk đến kl k đổi. tính kl c.rắn tạo thành
b, tính nồng độ mol của chất tan trong X. coi như V dd thay đổi k đáng kể
nCO2 = 3.36/22.4 = 0.15 (mol)
nCa(OH)2 = 0.125*1 = 0.125 (mol)
nCO2 / nCa(OH)2 = 0.15/0.125 = 1.2
=> Tạo ra 2 muối
Đặt :
nCaCO3 = x (mol)
nCa(HCO3)2 = y (mol)
BT Ca :
x + y = 0.125
BT C :
x + 2y = 0.15
=> x = 0.1
y = 0.025
C M Ca(HCO3)2 = 0.025/0.125 = 0.2 (M)
nCO2=0,15 mol, nBa(OH)2=0,125 mol
1<nOH-/nCO2=0,25/0,15=1,67<2 => Tạo 2 muối
BaCO3: x
Ba(HCO3)2: y
x+y=nBa2+=0,125
x+2y=nC=0,15
=>x=0,1; y=0,025
CM Ba(HCO3)2=0,025/0,125=0,2M
Sục 4800ml (đkt) khí SO2 vào 84g dd KOH 20% (D=1,15g/ml)
a) tính khối lượng các chất thu đc sau pứ
b)DD thu đc sau pứ có nồng độ mấy mol/l ? coi thể tích dd thay đổi ko đáng kể
\(n_{SO_2}=\dfrac{3}{14}\left(mol\right);n_{KOH}=0,3\left(mol\right)\)
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{n_{KOH}}{n_{SO_2}}=\dfrac{0,3}{\dfrac{3}{14}}=1,4\)
=> Thu được 2 muối sau phản ứng
\(SO_2+KOH\rightarrow KHSO_3\)
\(SO_2+2KOH\rightarrow K_2SO_3+H_2O\)
Gọi x,y là số mol KHSO3, K2SO3
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=\dfrac{3}{14}\\x+2y=0,3\end{matrix}\right.\)
=> \(x=\dfrac{9}{70};y=\dfrac{3}{35}\)
=> \(m_{KHSO_3}=\dfrac{108}{7}\left(g\right);m_{K_2SO_3}=\dfrac{474}{35}\left(g\right)\)
b) \(V=\dfrac{84}{1,15}=\dfrac{1680}{23}\left(ml\right)=\dfrac{42}{575}\left(l\right)\)
=> \(CM_{KHSO_3}=\dfrac{\dfrac{9}{70}}{\dfrac{42}{575}}=1,76M\)
\(CM_{K_2SO_3}=\dfrac{\dfrac{3}{35}}{\dfrac{42}{575}}=1,17M\)
Trộn 200ml dd chứa 19g Mgcl2 vs 300ml dd NaOH. Phản ứng thu đc dd khí A và kết tủa B
a) Viết PTPU
b) Tính KL kết tủa B thu đc, lấy kết tủa đem nung nóng thu đc chất rắn. Tính KL chất rắn thu đc
c) Tính Cm chất trong dd A( Bt thể tích dd thay đổi k đáng kể )
Phản ứng này không tạo khí bạn nhé :
200ml = 0,2l
300ml = 0,3l
\(n_{MgCl2}=\dfrac{19}{95}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : \(MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl|\)
1 2 1 2
0,2 0,2 0,4
\(n_{Mg\left(OH\right)2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Mg\left(OH\right)2}=0,2.58=11,6\left(g\right)\)
Pt : \(Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}MgO+H_2O|\)
1 1 1
0,2 0,2
\(n_{MgO}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{MgO}=0,2.40=8\left(g\right)\)
c) \(n_{NaCl}=\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
\(V_{ddspu}=0,2+0,3=0,5\left(l\right)\)
\(C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
nung 12,9 g hh gồm zn và cu trong oxi vừa đủ đc chất rắn X cho X td vừa đủ với 400 ml dd KOH 0,5 M đc dd Y và chất rắn Z
a, tính % mỗi kim loại trong hh ban đầu
b, tính Cm của dd Y ( giả sử thể tích dd ko đổi ) và mZ = ?
Vì Cu là kim loại đứng sau Mg nên Cu k t/d vs axit
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑
Số mol của hiđrô là: 2,24 : 22,4 = 0,1 (mol)
Số mol của Zn là: 0,1 . 1 = 0,1(mol)
Khối lượng của Zn là: 0,1 . 65 = 6,5 (gam)
a) % Zn trong hỗn hợp ban đầu là:
(6,5 : 12,9) . 100% = 50,3876%
% Cu trong hỗn hợp ban đầu là:
100% - 50,3876% = 49,6124%
b) Số mol của axit là: 0,1 . 1 = 0,1(mol)
Khối lượng của axit là: 0,1 . 98 = 9,8 (gam)
C% = (9,8 : 400) . 100% = 2,45%
c) Tiếp theo áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng dung dịch muối sau phản ứng bằng cách Tính tổng khối lượng các chất phản ứng trừ đi khối lượng khí bay hơi... Từ đó ta tính được khối lượng dung dịch muối sau pứ là: 406,3(gam)
Khối lượng chất tan (khối lượng muối) là:
0,1 . 161 = 16,1 (gam)
C% của dung dịch muối sau pứ là:
16,1 : 406,3 = 3,9626%
được ko mấy pen
\(2Zn+O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO\)
0,1 <--------- 0,1
\(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
\(ZnO+2KOH\rightarrow K_2ZnO_2+H_2O\)
0,1<----- 0,2 --------> 0,1
\(n_{KOH}=0,4.0,5=0,2\left(mol\right)\)
\(X\left\{{}\begin{matrix}CuO\\ZnO\end{matrix}\right.+\underrightarrow{KOH}\left[{}\begin{matrix}Y:K_2ZnO_2\\Z:CuO\end{matrix}\right.\)
\(\%_{m_{Zn}}=\dfrac{65.0,1.100}{12,9}=50,39\%\)
\(\%_{m_{Cu}}=100\%-50,39\%=49,61\%\)
\(CM_{K_2ZnO_2}=\dfrac{0,1}{0,4}=0,25M\)
\(m_{Cu}=12,9-m_{Zn}=12,9-0,1.65=6,4\left(g\right)\Rightarrow n_{Cu}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)=n_{CuO}\)
\(m_Z=m_{CuO}=0,1.80=8\left(g\right)\)
Đề không đề cập axit, chỉ có câu a b bạn có nhầm gì không.
Cho 12,0 g CaCO3 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 3M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dd X và V lít CO2 (đktc).
a) Tính V
b) Tính nồng độ mol của các ion trong dd X (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể và CO2 không tan trong nước)
a)
$n_{CaCO_3} = 0,12(mol) ; n_{HCl} = 0,6(mol)
\(CaCO_3+2HCl\text{→}CaCl_2+CO_2+H_2O\)
Ban đầu 0,12 0,6 (mol)
Phản ứng 0,12 0,24 (mol)
Sau pư 0 0,36 0,12 (mol)
$V = 0,12.22,4 = 2,688(lít)$
b)
$n_{Cl^-} = 0,6(mol) ; n_{H^+} = 0,36(mol)$
$n_{Ca^{2+}} = 0,12(mol)$
$[Cl^-] = \dfrac{0,6}{0,2} = 3M$
$[H^+] = \dfrac{0,36}{0,2} = 1,8M$
$[Ca^{2+}] = \dfrac{0,12}{0,2} = 0,6M$
a,\(n_{CaCO_3}=\dfrac{12}{100}=0,12\left(mol\right);n_{HCl}=0,2.3=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Mol: 0,12 0,12
Ta có: \(\dfrac{0,12}{1}< \dfrac{0,6}{2}\)⇒ HCl dư,CaCO3 pứ hết
\(V_{CO_2}=0,12.22,4=2,688\left(l\right)\)
cho 16,8g sắt tác dụng hết với 500ml dd HCL
a/ viết pthh
b/ tính thể tích khí H2 thu đc ở đktc
c/ tính KL muối tạo thành sau phản ứng
d/ tính nồng độ mol của các chất tan trong dd sau phản ứng biết ban đầu dd HCL có nồng độ là 0,6M (coi thể tích đ thay đổi k đg kể )
giúp mk vs mk đg cần gấp
Câu 1: Cho 7,8g K vào 150g dd CuSO4 16% kết thúc pứ thu đc khí A, dd B, kết tủa C.
a. Tính V của A.
b. Tính C% các chất trong B.
c. Tính khối lượng kết tủa C.
Câu 2: Hòa tan hết 4,6g K vào 195,4g H2O thu đc dd A.
a. Tính C% dd A.
b. Cho 0,5 mol Na2O vào x gam dd A thu đc dd B có nồng độ 45%.Tính x.
c. Tính V của SO2 nhỏ nhất (đktc) để pứ hết với 200g dd A.
Câu 3: Hòa tan hết 0,2 mol K vào 192,4g H2O thu đc dd X.
a. Tính C% của dd X.
b. Cho 0,2 mol K2O vào a gam dd X thu đc dd Y có nồng độ 11,43%.Tìm giá trị của a.
c. Tính V khí CO2 lớn nhất (đktc) có thể pứ với 200g dd X.
Câu 1: Cho 7,8g K vào dd CuSO4 16% kết thúc pứ thu đc khí A, dd B, kết tủa C.
a. Tính V của A.
b. Tính C% các chất trong B.
c. Tính khối lượng kết tủa C.
Câu 2: Hòa tan hết 4,6g K vào 195,4g H2O thu đc dd A.
a. Tính C% dd A.
b. Cho 0,5 mol Na2O vào x gam dd A thu đc dd B có nồng độ 45%.Tính x.
c. Tính V của SO2 nhỏ nhất (đktc) để pứ hết với 200g dd A.
Câu 3: Hòa tan hết 0,2 mol K vào 192,4g H2O thu đc dd X.
a. Tính C% của dd X.
b. Cho 0,2 mol K2O vào a gam dd X thu đc dd Y có nồng độ 11,43%.Tìm giá trị của a.
c. Tính V khí CO2 lớn nhất (đktc) có thể pứ với 200g dd X.
Hoà tan 1,35g KL R hoá trị III bằng 500ml dd HCl(d=1,2g/ml) lấy dư, thu đc dd X và 1,68 lít khí thoát ra ở đktc. a/ xác định tên KL b/ Lấy 1/2 dd X. Cho từ từ dd AgNO3 đến khi kết tủa hoàn toàn, thu đc 14,35g kết tủa. Tính nồng độ mol/lit của dd HCl đã dùng c/ Tính C% của X