Nhiệt phân hoàn toàn 1 tấn CaCO3 thu được CaO và CO2
a,Viết PTHH
b,Tính khối lượng CaO thu được
1. Nung 20g CaCO3 ở nhiệt độ cao để nó phân hủy hoàn toàn tạo thành 11,2g CaO và khí CO2
a) Viết PTHH của quá trình phân hủy đó
b) Tính khối lượng khí CO2 thu đc sau phản ứng
2. Nung đá vôi chứa 80% khối lượng CaCO3 thu đc 11,2 tấn CaO và 8,8 tấn CO2
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng và tính khối lượng CaCO3 đã phản ứng
b) Tính khối lượng đá vôi đem nung
c) Quá trình nung đá vôi có ảnh hưởng đến môi trường ko? Vì sao?
3. Hãy tính:
a) Số mol CO2 có trong 11g CO2 khí (điều kiện tiêu chuẩn)
b) Thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của 9.1023 phân tử khí H2
c) Thể tích khí (đktc) của 0,25 mol CO2, 1,25 mol N2
d) Số mol và thể tích của hỗn hợp khí (đktc) gốm có: 0,44g CO2 ; 0,02g H2 ; 0,56g N2?
\(1.a.CaCO_3.t^o\rightarrow CaO+CO_2\\ b.m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\\ \Rightarrow m_{CO_2}=m_{CaCO_3}-m_{CaO}=20-11,2=8,8\left(g\right)\)
nCaCO3 = \(\dfrac{15}{100}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 -> CaO + CO2
PT: 1 1 1 (mol)
ĐB: 0,15 0,15 0,15 (mol)
mCaO = 0,15.56 = 8,4 (g)
VCO2 = 0,15.22,4 = 3,36(l)
Nung 1,5 tấn đá vôi (100% CaCO3) thu được Cao và CO2. Tính khối lượng CaO thu được , coi như phản ứng xảy ra hoàn toàn( 100%)
PTPƯ:
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)\(\uparrow\)
0,015 0,015 0,015
\(nCaCO_3=\dfrac{1,5}{100}=0,015mol\)
\(mCaO=0,015.56=0,84\)(tấn)
Người ta nung canxi cacbonat (CaCO3) ở nhiệt độ cao, thu được canxi oxit (CaO) và 5,6 lít khí cacbonic (CO2).
a) Viết PTHH.
b) Tính khối lượng CaCO3 tham gia phản ứng.
c) Tính khối lượng CaO thu được sau phản ứng.
a, CaCO3 --t0--> CaO + CO2
b, Ta có nCO2= 5,6/22,4=0,25 = nCaCO3
=> mCaCO3= 0,25.100=25 g
c, nCaO = nCO2=0,25
=> mCaO= 0,25.56=14 g
a, PTHH : CaCO3 \(\underrightarrow{t^o}\) CaO+CO2
b,n CaCO3= n CO2 =\(\frac{5,6}{22,4}\)= 0,25 g
=>m CaCO3 = 0,25.100 = 0,5g
c, m CaO= 0,25. 56 = 14 ( g)
Nung 50g canxi cacbonat CaCO3 ở nhiệt độ cao thu được CaO và CO2 a. Lập PTHH b. Tính khối lượng CaO thực tế thu được,biết hiệu suất là 90%
\(PTHH:CaCO_3\rightarrow CaO+CO_2\)
- 100g/mol 56g/mol
- 50g ?
\(m_{CaO}=\frac{59.56}{100}=28\left(g\right)\)
\(m_{CaO_{tt}}=\frac{28.90\%}{100\%}=25,5\left(g\right)\)
Nung canxicacbonat (CaCO3), thu được 5,6 tấn vôi sống (CaO) và 4,4 tấn khí cacbondioxit (CO2).
a/ Lập công thức khối lượng của phản ứng trên?
b/ Tính khối lượng của CaCO3?
a)CaCO3\(\xrightarrow[]{t\text{°}}\)CaO+CO2.
b)Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
\(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\)
\(m_{CaCO_3}=5,6+4,4\)
\(m_{CaCO_3}=10\left(\text{tấn}\right)\)
Nhiệt phân hủy hoàn toàn 120gam đá vôi chứa 90% CaCO3 thì thu được a gam CaO và b lít khí CO2 ở đktc.
a)Viết phương trình phản ứng
b)tính a,b. Giúp giùm
a) PTHH: \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
b) mCaCO3 = \(\frac{120.90}{100}=108\left(gam\right)\)
=> nCaCO3 = 108 / 100 = 1,08 (mol)
=> nCaO = nCO2 = nCaCO3 = 1,08 (mol)
=> mCaO = 1,08 x 56 = 60,28 (gam) = a
=> VCO2(đktc) = 1,08 x 22,4 = 24,192 (lít) = b
Nung đá vôi CaCO3 thu được vôi sống CaO và khí CO2. Biết hiệu suất chỉ đạt 70% hãy tính khối lượng CaO thu được khi nung 1 tấn đá vôi?
\(CaCO_3\xrightarrow[]{t^0}CaO+CO_2\)
Cứ 100 tấn đá vôi thì nung được 56 tấn vôi
\(\Rightarrow\dfrac{1}{100}=\dfrac{m_{CaO\left(lt\right)}}{56}\\ \Rightarrow m_{CaO\left(lt\right)}=0,56tấn\\ m_{CaO\left(tt\right)}=0,56.70\%=0,392tấn\)
nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp A gồm MgCO3 và CaCO3 thu được 11,2 l CO2 và 2,2 g hỗn hợp B oxit của Mg và Ca. Tính hàm lượng CaCO3 có trong hỗn hợp? Tính khối lượng HCl cần để tác dụng hết với hỗn hợp ban đầu?
\(n_{MgCO_3}=a\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=b\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{11.2}{22.4}=0.5\left(mol\right)\)
\(MgCO_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}MgO+CO_2\)
\(CaCO_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}CaO+CO_2\)
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0.5\\40a+56b=2.2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=1.6125\\b=-1.1125\end{matrix}\right.\)
Xem lại đề !
1 loại đá chứaMgCO3, CaCO3 và Al2O3, lượng Al2O3 bằng 1/8 tổng khối lượng 2 muối cacbonat.Nung đá ở nhiệt độ cao tới phân hủy hoàn toàn 2 muối cacbonac thu được chất rắn A có khối lượng bằng 60% khối lượng đó trước khi nung
a. tính % khối lượng mỗi chất trong đá trước khi nung
b. muốn hòa tan hoàn toàn 2gam chất A cần tối thiểu bao nhiêu ml dung dịch HCl 0,5M
\(Đặt:m_{Al_2O_3}=g\left(g\right)\Rightarrow m_{CaCO_3}+m_{MgCO_3}=8g\left(g\right)\\ PTHH:CaCO_3\rightarrow\left(t^o\right)CaO+CO_2\\ MgCO_3\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+MgO\\ Đặt:n_{CaCO_3}=a\left(mol\right);n_{MgCO_3}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}100a+84b=8g\\56a+40b+g=60\%.9g=5,4g\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=\dfrac{31}{440}g\\b=\dfrac{1}{88}g\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\%m_{Al_2O_3}=\dfrac{g}{9g}.100\%=11,111\%\)
\(\%m_{MgCO_3}=\dfrac{\dfrac{1}{88}g.84}{9g}.100\%\approx10,606\%\\ \%m_{CaCO_3}=\dfrac{\dfrac{31}{440}g.100}{9g}.100\approx78,283\%\)
\(b,\%m_{\dfrac{Al_2O_3}{A}}=\dfrac{g}{\dfrac{1}{88}.40g+\dfrac{31}{440}.56g+g}.100\approx18,5185\%\\ \%m_{\dfrac{MgO}{A}}=\dfrac{\dfrac{1}{88}.40g}{\dfrac{1}{88}.40g+\dfrac{31}{440}.56g+g}.100\approx8,4175\%\\ \Rightarrow m_{Al_2O_3}=18,5185\%.2=0,37037\left(g\right)\Rightarrow n_{Al_2O_3}=\dfrac{0,37037}{102}\left(mol\right)\\ m_{MgO}=8,4175\%.2=0,16835\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{MgO}=\dfrac{0,16835}{40}\left(mol\right)\\ m_{CaO}=2-\left(0,37037+0,16835\right)=1,46128\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{CaO}=\dfrac{1,46128}{56}\left(mol\right)\)
\(PTHH:Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\\ CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\\ MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\\ n_{HCl}=2.\left(\dfrac{1,46128}{56}+\dfrac{0,16835}{40}\right)+6.\dfrac{0,37037}{102}\approx0,0824\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{ddHCl}\approx\dfrac{0,0824}{0,5}\approx0,1648\left(lít\right)\approx164,8\left(ml\right)\)