Nguyên tố Neon (Ne) có 2 đồng vị bền: chiếm 91,0% và chiếm 9,0%. Tính nguyên tử khối trung bình của neon.
Neon có nguyên tử khối trung bình là 20,18 . Neon có 2 đồng vị bền là \(^{20}_{ }Ne\) chiếm 91% và \(^A_{ }Ne\) . Đồng vị thứ 2 của Neon có số khối là ?
Theo đề số % nguyên tử của đồng vị thứ 2 là 9%
Vậy ta có pt
\(20.18=\frac{91\cdot20+9\cdot A}{100}\)
\(\Rightarrow A=22\)
Vậy đồng vị thứ 2 của Ne có số khối là 22
Vì đồng vị thứ nhất chiếm 91% => đồng vị thứ hai chiếm
100% - 91% = 9%
Theo đề bài ta có :
\(\frac{20.91+A.9}{100}=20,18\)
<=> A = 22
Vậy số khối của đồng vị thứ 2 là 22
Gọi a,b lần lượt là số % mà đồng vị Ne chiếm
X,Y lần lượt là nguyên tử khối từng đồng vị
=> \(\overline{M}=\frac{aX+bY}{100}=\frac{20.91+bY}{100}\)
=> \(20,18=\frac{20.91+bY}{100}\) => \(bY=198\)
Lại có : a + b =100% => \(b=9\%\)
Nên : Y = 22
Vậy đồng vị thứ 2 của Neon có số khối là 22.
Nguyên tố cacbon có 2 đồng vị bền 6 12C chiếm 98,89% và 6 13C chiếm 1,11%. Tính nguyên tử khối trung bình của cacbon.
Bài 5. Xác định thành phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vịi: a) Nguyên từ Bo (A = 10,812), Bo có 2 đồng vị B và "B . b) Nguyên tố C có 2 đồng vị bền ?C và l³C. Ac= 12,011. c) Neon có 2 đồng vị có số khối bằng 20 và 22, biết rằng A của Ne bằng 20,18.
\(a,\\ Đặt:\%^{10}B=a\\\%^{11}B=100\%-a\\ \overline{A}_B=10,812\\ \Leftrightarrow\dfrac{10a+11\left(100\%-a\right)}{100\%}=10,812\\ \Leftrightarrow a=18,8\%\\ \Rightarrow\%^{10}B=18,8\%;\%^{11}B=81,2\%\)
\(b,\\ Đặt:\%^{12}C=a\\ \%^{13}C=100\%-a\\ \overline{A}_C=12,011\\ \Leftrightarrow\dfrac{12a+13.\left(100\%-a\right)}{100\%}=12,011\\ \Leftrightarrow a=98,9\%\\ \Rightarrow\%^{12}C=98,9\%;\%^{13}C=1,1\%\)
\(c,Đặt:\%^{20}Ne=a\Rightarrow\%^{22}Ne=100\%-a\left(a>0\right)\\ Vì:\overline{A}_{Ne}=20,18\\ \Leftrightarrow\dfrac{20.a+22.\left(100\%-a\right)}{100\%}=20,18\\ \Leftrightarrow a=91\%\\ \Rightarrow\%^{20}Ne=91\%;\%^{22}Ne=9\%\)
Khí neon có hai đồng vị biết nguyên tử khối trung bình của neon là 20,18 tính phần trăm từng đồng vị
Nguyên tố cacbon có 2 đồng vị bền là : 12C chiếm 98,89% và 13C chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố cacbon là
A. 12,500.
B. 12,011.
C. 12,022.
D. 12,055.
Đáp án B
Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố cacbon là
M C = ( 12 . 98 , 89 + 13 . 1 , 11 ) / 100 = 12 , 001
Nguyên tố cacbon có hai đồng vị bền: 12C chiếm 98,89% và 13C chiếm 1,11%.Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố cacbon là
A. 12,5245
B. 12,0111
C. 12,0219
D. 12,0525
: Nguyên tố Cacbon có 2 đồng vị bền: 612C chiếm 98,89% và 613C chiếm 1,11%.
a/ Tính nguyên tử khối trung bình của C.
b/ Nếu có 50 nguyên tử 612C thì số nguyên tử 613C là bao nhiêu.
c/ Tính phần trăm khối lượng 612C trong phân tử CO2 (O=16)
A=\(\dfrac{98.89x12+1.11x13}{100}\)=12,0111
Cứ 50 nguyên tử 12/6C chiếm 98.89%
Có x nguyên tử 13/6C chiếm 1.11%
x=\(\dfrac{1.11x50}{98.89}\)=0.561
Mc=12.0111
C02=12+16x2=44
MC02=56
%M=\(\dfrac{12}{56}\)x100x\(\dfrac{98.89}{100}\)=21,1%
Người ta gọi khối lượng nguyên tử của một nguyên tố hoá học là khối lượng trung bình của một nguyên tử chất đó (tính theo đơn vị u). Vì trong một khối chất hoá học trong thiên nhiên bao giờ cũng chứa một số đồng vị của chất đó với những tỉ lệ xác định, nên khối lượng nguyên tử của mội nguyên tố hoá học không bao giờ là một số nguyên, trong khi đó, số khối của một hạt nhân bao giờ cũng là một số nguyên.
Neon thiên nhiên có ba thành phần là N 10 20 e ; N 10 21 e ; N 10 22 e và trong đó thành phần N 10 21 e chỉ chiếm 0,26 %, còn lại chủ yếu là hai thành phần kia. Khối lượng nguyên tử của neon là 20,179. Tính tỉ lệ phần trăm của các thành phần N 10 20 e ; N 10 22 e
Ta có : 20x + 22y + 21.0,0026 = 20,179
x + y = 0,9974
Giải hệ hai phương trình trên, ta được :
20x + 22(0,9974 - x) = 20,1244
x = 0,9092
y = 0,0882
Vậy, thành phần nêon ( N 10 20 e ) trong nêon thiên nhiên là 90,92% và thành phần nêon ( N 10 20 e ) là 8,82%.
Nguyên tố đồng trong tự nhiên gồm hai đồng vị bền có tổng số khối của 2 đồng vị bằng 128. Biết đồng vị 1 chiếm 25% và nguyên tử khối trung bình của nguyên tố đồng là 63,5. Xác định số khối của mỗi đồng vị.
Gọi a,b lần lượt là số khối của đvi 1 và đvi 2
Theo đề ta có:
\(63,5=\dfrac{a\cdot25+b\cdot75}{100}\\ < =>25a+75b=6350\\ < =>25\left(a+3b\right)=6350\\ < =>a+3b=254\left(^1\right)\)
Lại có tổng số khổi của 2 đvi là 128
\(< =>a+b=128\left(^2\right)\)
Từ (1) và (2) giải hệ ta được:
\(a=65;b=63\)
Vậy Số khổi của đvi 1 là 65
số khối của đvi 2 là 63