Hòa tan hoàn toàn 40g hỗn hợp CuO và Fe2O3 cần dùng vừa đủ 700ml dung dịch HCl 2M
a, tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b, tính nồng độ mol mỗi muối thu được
BT: Hòa tan hoàn toàn 40g hỗn hợp Fe2O3 và CuO vào 700ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng để trung hòa lượng axit dư phải dùng 200ml dung dịch NaOH 1M.
a, Viết PTHH.
b, Tính khối lượng mỗi muối trong dung dịch thu được sau phản ứng.
GIÚP MÌNH VỚI Ạ! GIẢI CHI TIẾT NHA! MÌNH CẦN GẤP!
\(Fe_2O_3 + 6HCl \rightarrow 2FeCl_3 + 3H_2O\)
\(CuO + 2HCl \rightarrow CuCl_2 + H_2O\)
\(NaOH + HCl \rightarrow NaCl + H_2O\)
\(n_{NaOH} = 0,2 . 1 = 0,2 mol\)
\(n_{HCl dư} = n_{NaOH}= 0,2 mol\)
\(\Rightarrow n_{HCl pư}= n_{HCl ban đầu} - n_{HCl dư}= 1,4- 0,2 = 1,2 mol\)
Gọi n\(Fe_2O_3\) và n\(CuO\) là x, y
\(\begin{cases} 160x + 80y=40\\ 6x + 2y= 1,2 \end{cases} \)
\(\begin{cases} x=0,1\\ y=0,3 \end{cases} \)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}= 0,1 . 160= 16g\)
\(m_{CuO} = 0,3 . 80=24g\)
Hòa tan hoàn toàn 24,0 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 bằng một lượng vừa đủ 500 ml dung dịch HCl 1,6M thu được dung dịch (B).
a. Tính thành phần % về khối lượng của CuO có trong hỗn hợp đầu.
b. Tính nồng độ mol các chất có trong (B)
hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Fe2O3 và CuO vào dung dịch 300ml dung dịch HCl 2M thu được hỗn hợp X chứa 2 muối có tỉ lệ mol FeCl3 : CuCl2 =3:4. Tính % khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu
Gọi số mol Fe2O3, CuO là a, b (mol)
nHCl = 0,3.2 = 0,6 (mol)
PTHH: Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O
a----->6a------->2a
CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O
b----->2b------->b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{2a}{b}=\dfrac{3}{4}\\6a+2b=0,6\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a=\dfrac{9}{170}\left(mol\right)\\b=\dfrac{12}{85}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{\dfrac{9}{170}.160}{\dfrac{9}{170}.160+\dfrac{12}{85}.80}.100\%=42,857\%\\\%m_{CuO}=\dfrac{\dfrac{12}{85}.80}{\dfrac{9}{170}.160+\dfrac{12}{85}.80}.100\%=57,143\%\end{matrix}\right.\)
Hòa tan hoàn toàn 12,4g hỗn hợp MgSO3 và MgO bằng lượng vừa đủ với dung dịch HCL 7,3% sau phản ứng thu được 2,79l khí đktc
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu ?
b) Tinh khối lượng dd HCL đủ dùng cho phản ứng?
c) Tính nồng độ phần trăm của muối sau phản ứng?
GIÚP EM VỚI =(((
Hòa tan hoàn toàn 12,4g hỗn hợp MgSO3 và MgO bằng lượng vừa đủ với dung dịch HCL 7,3% sau phản ứng thu được 2,79l khí đktc
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu ?
b) Tinh khối lượng dd HCL đủ dùng cho phản ứng?
c) Tính nồng độ phần trăm của muối sau phản ứng?
Hòa tan hoàn toàn 12,4g hỗn hợp MgSO3 và MgO bằng lượng vừa đủ với dung dịch HCL 7,3% sau phản ứng thu được 2,479l khí đktc
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu ?
b) Tinh khối lượng dd HCL đủ dùng cho phản ứng?
c) Tính nồng độ phần trăm của muối sau phản ứng?
hòa tan hoàn toàn 16g hỗn hợp bột CuO , Fe2O3 gồm 100ml dung dịch HCl aM thu được 29,75g hỗn hợp muối a) tính % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu b) tính a
a) CuO + 2HCl ⟶CuCl2 + 2H2O
6HCl + Fe2O3 → 2FeCl3 + 3H2O
Gọi x, y lần lượt là số mol CuO, Fe2O3
\(\left\{{}\begin{matrix}80x+160y=16\\135x+162,5.2y=29,75\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
=> \(\%m_{CuO}=\dfrac{0,1.80}{16}.100=50\%\)
\(\%m_{Fe_2O_3}=100-50=50\%\)
b) \(n_{HCl}=2n_{CuO}+6n_{Fe_2O_3}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(CM_{HCl}=\dfrac{0,3}{0,1}=3M\)
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Al, Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X và 2,464 lít khí H2 (đktc). Biết tỉ lệ nồng độ mol của muối nhôm và muối sắt trong dung dịch X là 3:1.
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu và giá trị của m?
b) Tính thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng?
Để hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp FeO và CuO cần vừa đủ 250ml dung dịch H2SO4 1M (loãng)
a,Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
b,Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
c,Tính nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng
\(n_{FeO}=a\left(mol\right),n_{CuO}=b\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=72a+80b=19.2\left(g\right)\left(1\right)\)
\(FeO+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2O\)
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
\(n_{H_2SO_4}=a+b=0.25\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.1,b=0.15\)
\(m_{FeO}=0.1\cdot72=7.2\left(g\right)\)
\(m_{CuO}=12\left(g\right)\)
\(C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0.1}{0.25}=0.4\left(M\right)\)
\(C_{M_{CuSO_4}}=\dfrac{0.15}{0.25}=0.6\left(M\right)\)