1. Đặt 5 câu vố thì hiện tại tiếp diễn .
Đặt 5 câu thì hiện tại đơn và 5 câu hiện tại tiếp diễn. Mỗi câu 1 động từ khác nhau
Hiện tại đơn:
+ We sometimes go camping at the weekend.
+ I want some apples.
+ I have Math and English today.
+ She looks tired.
+ I hear some noises.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Hiện tại tiếp diễn:
+ I am taking a bath.
+ We are walking to school.
+ He is in the garden watering the plants.
+ They're visiting their grandparents.
+ She's having her extra class.
ĐẶT 5 CÂU HỎI VÀ TRẢ LỜI CHO CÁC THÌ SAU : HIỆN TẠI ĐƠN , QUÁ KHỨ ĐƠN , HIỆN TẠI TIẾP DIỄN , TƯƠNG LAI ĐƠN
MỖI THÌ ĐẶT 5 CÂU HỎI CÓ TRẢ LỜI NHA
Thì hiện tại đơn: Are you a student? - Yes, Iam
Thì quá khứ đơn: Were they at home yesterday?-No, they weren't
Thì hiện tại tiếp diễn: Is she reading a book? -Yes, she is
thì tương lai đơn: Will you come here tomorrow?-No, I won't
Ý kiến riêng.
1. Present Simple
♡Is your brother a doctor? ~ No, he isn't.
♡What do you do? ~ I'm an engineer.
♡Do you use smartphone in class? ~ No, I don't.
♡Does Tim teddy bear? ~ Yes, he does.
♡ What do you think about this paragraph? ~ I think it's rather good.
2. Past Simple
♡What did you do after school? ~ I played tennis.
♡Did you listen to music when you was young? ~ Yes, I did
♡Where did you go at ten minutes ago? ~ I went to the bedroom.
♡When did she get married? ~ She got married in 1999.
♡Who did you meet yesterday? ~ I met Mr.Phong yesterday.
3. Present Progressive
♡What are you looking for? ~ I'm looking for my glasses.
♡Who are you talking about in class? ~ I'm talking about Tom.
♡What kinds of music is he listening? ~ He is listening pop and rock music.
♡What are you playing? ~ I'm playing badminton.
♡Who is your mother going with? ~ She is going with my aunt.
4. Future Simple
♡Where will you go on this vacation? ~ I will go to Da Lat.
♡What will you do to help her? ~ I will call the taxi for her.
♡Who will you travel with? ~ I will travel with Miss Lan.
♡Where will you visit in London? ~ I will visit some famous museums.
♡What will you write? ~ I will write a letter for my sister.
Thì hiện tại tiếp diễn là gì ?
Nêu cấu trúc .
Đặt 5 câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn .
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
1. Khẳng định:
S + am/ is/ are + V-ing
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”
V-ing: là động từ thêm “–ing”
2. Phủ định:
S + am/ is/ are + not + V-ing
CHÚ Ý:
– am not: không có dạng viết tắt
– is not = isn’t
– are not = aren’t
3. Câu hỏi:
Am/ Is/ Are + S + V-ing ?
Trả lời:
Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.
No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.
đặt 5 câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn là:
I am eating my lunch right now (Bây giờ tôi đang ăn trưa)
I am playing football with my friends (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)
She is cooking with her mother(Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)
We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)
I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả các hành động, sự việc diễn ra vào thời điểm hiện tại
Cấu trúc:
Câu khẳng định: S + am/is/are + V_ing
Câu Phủ định: S + am/is are + not + V_ing
Câu nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing ?
Trả lời câu nghi vấn: Yes, S + am/is/are ; No, S + am/is/are + not.
VD:
1. I am reading a book, now.
2. He is teaching me at present.
3. She isn't having breakfast at this time.
4. They aren't going to the zoo at the moment.
5. Are you doing homework now?
Trả lời: Yes, i am / No, i am not.
Chúc bạn học tốt!
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) là bài học tiếp theo về thì tiếng Anh mà chắc chắn các bạn cần ghi nhớ và hiểu thật kỹ. Trong bài viết này các bạn sẽ nắm vững khái niệm, công thức, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn. Để củng cố kiến thức thì hiện tại tiếp diễn vững chắc nhất các bạn nên làm những bài tập sau khi học lý thuyết nhé!
I. ĐỊNH NGHĨAThì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
II. CÔNG THỨC
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu hỏi |
S + am/ is/ are + V-ing am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be” V-ing: là động từ thêm “–ing” CHÚ Ý: – S = I + am – S = He/ She/ It + is – S = We/ You/ They + are Ví dụ: - They're considering making an appeal against the judgment. (Họ đang xem xét đưa ra đơn kháng cáo đối với phán xét đưa ra)
– I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.) – She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.) – We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.) Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.
| S + am/ is/ are + not + V-ing CHÚ Ý: – am not: không có dạng viết tắt – is not = isn’t – are not = aren’t Ví dụ: – I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.) – My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.) – They aren’t watching the TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.) - I'm not looking. My eyes are closed tightly.( Tôi không tìm kiếm. Đôi mắt tôi nhắm chặt lại.) Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.
| Am/ Is/ Are + S + V-ing ? Trả lời: Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are. No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t. Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ. Ví dụ: – Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?) Yes, I am./ No, I am not. – Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?) Yes, he is./ No, he isn’t. - Are you studying at the moment? (Bạn đang học à)
Yes, I am. Is she reading a book now? (bây giờ cô ấy đọc sách à?)
No, she is not.
|
III. CÁCH SỬ DỤNG
1. Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói
Ví dụ:
They are watching TV now. (Bây giờ họ đang xem TV.)Tim is riding his bike to school at the moment. (Lúc này Tim đang đạp xe đến trường.)I’m just leaving work. I’ll be home in an hour. (Tôi chỉ đi làm. Tôi sẽ về nhà trong một giờ)2. Diễn tả sự việc đang diễn ra xung quanh thời điểm nói
Ví dụ:
I am finding a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.)At eight o’clock we are usually having breakfast. ( Lúc 8h chúng tôi thường ăn sáng)3. Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo một kế hoạch đã được lên lịch cố định
Ví dụ:
I bought the ket yesterday. I am flying to New York tomorrow. (Tôi đã mua vé hôm qua. Ngày mai tôi sẽ bay tới New York.)Mary is going to a new school next term ( Mary đi học trường mới trong kỳ học tới)4. Diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì trong câu sử dụng “always”
Ví dụ:
Why are you always putting your dirty clothes on your bed? (Sao lúc nào con cũng để quần áo bẩn trên giường thế hả?)
They are always arguing. (Họ luôn luôn tranh luận với nhau)
George is great. He’s always laughing. ( George rất tuyệt. Anh ấy luôn cười.
5. Dùng diễn tả cái gì đó thay đổi, phát triển hơn:
The children are growing quickly. (Đứa trẻ cao thật nhanh)
The climate is changing rapidly. (Khí hậu thay đổi nhanh chóng)
Your English is improving. ( Tiếng Anh của bạn đang cải thiện)
6. Diễn tả một cái gì mới, đối lập với tình trạng trước đó:
These days most people are using email instead of writing letters. (Ngày nay hầu hết mọi người sử dụng email thay vì viết thư tay)
What sort of clothes are teenagers wearing nowadays? What sort of music are they listeningto? (Quần áo thời trang thiếu niên đang mặc là loại nào? Thể loại nhạc gì họ đang nghe)
IV. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
1. Trạng từ chỉ thời gian
now: bây giờ
right now: Ngay bây giờ
at the moment: lúc này
at present: hiện tại
at + giờ cụ thể (at 12 o’lock)
Ví dụ:
I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc)
It is raining now. (Trời đang mưa)
2. Trong câu có các động từ
Look! (Nhìn kìa!)
Listen! (Hãy nghe này!)
Keep silent! (Hãy im lặng!)
Ví dụ:
Look! The train is coming. (Nhìn kia! Tàu đang đến.)Look, somebody is trying to steal that man's wallet. ( Nhìn kìa! Người đó đang cố ăn cắp ví tiền của người đàn ông)Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.)Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ.)Bổ sung thêm:
Trong phần trước ( Simple Present) chúng ta đã được tìm hiểu sơ qua về các thành phần trong câu, chúng ta đã phần nào hình dung được thế nào là chia động từ, chủ từ, động từ TOBE, trợ động từ TODO, (O). Vì vậy, bài lần này rất nhẹ nhàng.
Trong thì hiện tại tiếp diễn, chúng ta sẽ được gặp một gương mặt mới: V-ing.
* V-ing là gì? - V là verb, V-ing đơn giản là động từ thêm đuôi -ing.
Trong Tiếng Anh, Người ta quy ước: động từ + ing = đang diễn ra hành động đó.
Ví dụ:
Drink: uống. Drinking: đang uống.➢ I am drinking water (tôi đang uống nước).
* Công thức:
Những động từ không chia ở HTTD
- smell - seem - need - consider - expect - sound - agree - noe - look - start
| - stop - taste - enjoy - love/ - want - prefer - fall - wonder - have to - feel ..... - finish - begin
|
Đặt 5 câu chủ động và chuyển sang bị động ở thì hiện tại tiếp diễn.
đặt 5 câu với thì hiện tại tiếp diễn ( chú ý thay đổi chủ ngữ )
I'm listening to music
She's walking now
He's talking with his mom
We're going to school
They're playing soccer
My father is watering some plants in the garden.
2.My mother is cleaning the floor.
3. Mary is having lunch with her friends in a restaurant.
4.They are asking a man about the way to the railway station.
5.My student is drawing a beautiful picture.
I am doing homewolds
My father is reading newspaper in the living room
My mother is going shop
She is working in thehospital
They are playing football
(study well)
Đặt 5 câu có sử dụng từ play trong câu khẳng định, câu phủ định, câu nghi vấn sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.
Câu Khẳng Định :
1. I’m playing football with my friends in my garden now.
2. She’s playing volleyball at the beach now.
3. He plays basketball everyday but today he’s playing badminton.
4. They’re playing games now.
5. My brother is playing basketball with his friends now.
Câu Phủ Định
1. I am not playing football with my friends in my garden now.
2. She isn't playing volleyball at the beach now.
3. He plays basketball everyday but today he isn't playing basketball.
4. They aren't playing games now.
5. My brother isn't playing basketball with his friends now.
Câu nghi vấn :
1. Is she playing football with my friends in my garden now ?
2. Is she playing volleyball at the beach now ?
3. Is he playing badminton today ?
4. Are they playing games now ?
5. Is your brother playing basketball with his friends now ?
đặt câu go ở thì hiện tại tiếp diễn
I'm visiting my grandmother at the moment
They are going to the supermarket at present
Đặt 5 câu dùng thì hiện tại tiếp diễn nói về hành động bây giờ,5 câu nói về hành động trong tương lai.
I am doing my homework now.
he is watching tv now.
my girl friend is fucking with me now.
i am kissing my girl friend now.
I have a shower with my girl friend.
I will marry with my girl fiend in the future
I am going to be a doctor.
we will have a baby in the future.
we will have abig house in the future.
we will be a rich man in the future.
1. I am doing my homework.
2. My mum is teaching my brother.
3. My dad is sleeping in the bedroom.
4. My grandma is watching TV.
5. My grandpa is washing his face.
1. I am going to the club tomorrow.
2. We are going to school tomorrow.
3. My grandma is going to the market tomorrow.
4. We are having Vietnamese tomorrow.
5. We are having a exam this week.
Tiếp diễn:
-I am learning English right now
-My mother is teaching her students now
-She is doing the housework with her sister
-My younger brother is talking about the cartoon
They are skipping rope in the garden
5 câu ns về hành động trong tương lai cx dùng hiện tại tiếp diễn à bạn?Trả lời lại mk rồi mk viết tiếp nhé!
đặt câu với thì hiện tại đơn ,hiện tại tiếp diễn ,hiện tại hoàn thành
GIÚP MK NHA CÁC BẠN ƠI
1. He wants to shave his hair before it becomes worse.
2. The Earth is getting warmer.
3. My friend and I haven't met each other for a long time.
học tốt nhé
Thì hiện tại đơn:
In summer Mary usually plays tennis twice a week.
Thì hiện tại tiếp diễn:
Mary is writing a letter at the moment.
Thì hiện tại hoàn thành:
Tom has lived in this house for ten years.