Cho 2 điện trở \(R_1\) và \(R_2\) mắc nối tiếp nhau và mắc vào nguồn có hiệu điện thế 12V. Trong đó \(R_1\)=3Ω, \(R_2\)=5Ω . Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch
Bài 2: Cho hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp nhau và mắc vào nguồn có hiệu điện thế 12V. Trong đó R1=3Ω, R2=5Ω. Tính cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch.
Tóm tắt:
\(R_1=3\Omega\)
\(R_2=5\Omega\)
U = 12V
I = ?
--------------------------------------------------
Bài làm:
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\(R_{t\text{đ}}\) = R1 + R2 = 3 + 5 = 8 ( Ω )
Cường độ dòng điện chạy trong mạch là:
Khi mắc nối hai điện trở \(R_1\) và \(R_2\) và hiệu điện thế \(12V\) thì dòng điện qua chúng chó cường độ \(I=0,3A\) Nếu mắc song song hai điện trở này cũng vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện mạch chính có cường độ I' = 1,6A. tính R1 và R2
\(R_{tđ}=R_1+R_2+\dfrac{U}{I}=40\Omega\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{U}{I'}=7,5\Omega\)
Giải theo hệ PT theo \(R_1;R_2\) ta được: \(R_1=30\Omega;R_2=10\Omega\)
Hoặc: \(R_1=10\Omega;R_2=30\Omega\)
Giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế ko đổi \(U=12V\) ngta mặc nối liên tiếp điện trở \(R_1=25\Omega\) và một biến trở có điện trở lớn nhất \(R_2=15\Omega\)
hỏi:
a) Khi \(R_2=15\Omega\) Tính điienj trở tương đương của mạch và cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở khi đó
a, Cường độ tương đương của mạch:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=40\Omega\)
Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở:
\(I=\dfrac{U}{R_1+R_2}=\dfrac{12}{25+15}=0,3A\)
b, Đổi \(S=0,06mm^2=0,06.10^{-6}m^2\)
Công thức tính điện trở:
\(R=\rho\dfrac{\iota}{S}\Rightarrow l=\dfrac{RS}{\rho}\)
Thay số vào: \(\left(15.0,06.10^{-6}\right)/0,5.10^{-6}=\dfrac{9}{5}=1.8m\)
a)Điện trở tương đương trong mạch: \(R=R_1+R_2=25+15=40\Omega\)
Dòng điện qua mạch: \(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{40}=0,3A\)
Hai điện trở mắc nối tiếp\(\Rightarrow I_{R1}=I_{R2}=I_{mạch}=0,3A\)
b)Chiều dài dây dẫn:
\(R=\rho\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R\cdot S}{\rho}=\dfrac{15\cdot0,06\cdot10^{-6}}{0,5\cdot10^{-6}}=1,8m\)
Giữa 2 điểm A và B duy trì 1 hiệu điện thế \(U_{AB}\)= 110V, nếu 3 điện trở \(R_1,R_2,R_3\) mắc nối tiếp vào 2 điểm AB thì cường độ dòng điện chạy trong mạch là 2A. Nếu chỉ mắc \(R_1,R_2\) vào 2 điểm AB thì cường độ dòng điện là 5,3A. Còn nếu mắc nối tiếp \(R_1,R_3\) vào 2 điểm AB thì cường độ dòng điện là 2,2A. Tính \(R_1,R_2,R_3\)
Khi mắc R1 nt R2 ntR3
=> Rtd=R1+R2+R3=\(\dfrac{U}{I_1}=\dfrac{110}{2}=55\left(\Omega\right)\)(1)
Khi mắc R1ntR2
=>R'td=R1+R2=\(\dfrac{U}{I_2}=\dfrac{110}{5,3}=\dfrac{1100}{53}\approx20,75\left(\Omega\right)\)(2)
Khi mắc R1ntR3
=>R''td=\(\dfrac{U}{I_3}=\dfrac{110}{2,2}=50\left(\Omega\right)\)(3)
Thay (2) vào (1)
Ta có:R1+R2+R3=55(Ω)
=>20,75+R3=55
=> R3=55-20,75=32,25(Ω)
Thay R3 vào (3) Ta được R1=50-32,25=17,75(Ω)
=> R2=27,25-17,75=9,5(Ω)
Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp và mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi dây dẫn. Chứng minh U1= U. \(\frac{R_1}{\left(R_1+R_2\right)}\); U2= U.\(\frac{R_2}{\left(R_1+R_2\right)}\)
Cho hai điện trở \(R_1\)= 5Ω ,\(R_2\) =10Ω và amp kế được mắc nối tiếp với nhau vào nguồn điện có hiêu điện thế 6\(\nu\) .Biết điện trở của ampe kế có giá trị không đáng kể .
a) tính số chỉ của ampe kế ?
b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở\
c) Giữ nguyên hiệu điện thế nguồn , mắc thêm điện trở \(R_3\) song song với điện trở \(R_2\) vaò mạch điện trên , lúc này chỉ số ampe kế là 0,48 A .tính \(R_3\)
a. RAB=R1+R2=5+10=15Ω, UAB=6V
Số chỉ ampe kế: IAB=UAB/RAB = 6/15= 0,4A
b.Hiệu điện thế giữa 2 đầu điện trở: U1/U2=R1/R2 =5/10=0,5V
c.Vì R1 mắc nối tiếp R2 nên IAB=I1=I2=0,4A
Vì R3 // R2 nên UA'B'= U2 =U3 =6V và IA'B'=I3 + I2 <=> 0,48 = I3 + 0,4 → I3 = 0,08A
Vậy: R3=U3/I3 = 6/0,08 = 75Ω
Đặt một hiệu điện thế U=3,2V vào 2 đầu điện trở có R_1=20Ω
a Tính cường độ dòng điện I_1 đi qua điện trở này.
b Giữ nguyên hiệu điện thế U đã cho trên đây, thay điện trở R_1 bằng điện trở R_2 sao cho dòng điện qua R_2 có cường độ I_2=0,8I_1. TínhR_2
a,\(\Rightarrow I1=\dfrac{U}{R1}=\dfrac{3,2}{20}=0,16A\)
b,\(\Rightarrow R2=\dfrac{U}{I2}=\dfrac{3,2}{0,8I1}=\dfrac{3,2}{0,8.0,16}=25\Omega\)
một nguồn điện có suất điện động \(\varepsilon=6V\) , điện trở trong \(R=1\Omega\) được mắc nối tiếp với mạch ngoài gồm 2 điện trở R1 và R2 mắc song song . Biết \(R_1=6\Omega;R_2=3\Omega\) . cường độ dòng điện qua nguồn bằng bao nhiêu ?
Rb=R12=(R1*R2)/(R1+R2) = 2Ω
I = ξ/Rb+r = 6/1+2 = 2A
cho \(R_1;R_2;R_3\) mắc nối tiếp , biết \(R_1\)=1Ω;\(R_2=2\Omega;R_3=2\Omega;U_{AB}=16V\) TÌM
a)điện trở tương đương của đoạn mạch
b)hiệu điện thế đầu mỗi điện trở
\(R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=1+2+2=5\Omega\)
\(I_1=I_2=I_3=I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{16}{5}=3,2A\)
\(U_1=I_1\cdot R_1=1\cdot3,2=3,2V\)
\(U_2=U_3=3,2\cdot2=6,4V\)