Cho 8g hh A (MgO và CuO) hòa tan vừa đủ trong 150g dd HCl 7,3% thu được ddB
a) Tính thành phần % khối lượng hhA
b) DdB có nồng độ bao nhiêu %?
Cho 8g hh A (MgO và CuO) hoà tan vừa đủ trong 150g dd HCl 7,3% thu được ddB.
a) Tính thành phần % khối lượng hhA.
b) Dd B có nồng độ bao nhiêu %?
\(a.n_{HCl}=\dfrac{150.7,3\%}{36,5}=0,3\left(mol\right)\\ Đặt:\left\{{}\begin{matrix}n_{MgO}=a\left(mol\right)\\n_{CuO}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(a,b>0\right)\\ MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}40a+80b=8\\2a+2b=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,05\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\%m_{CuO}=\dfrac{0,05.80}{8}.100=50\%\\ \Rightarrow\%m_{MgO}=100\%-50\%=50\%\\ b.m_{ddsau}=150+8=158\left(g\right)\\ C\%_{ddMgCl_2}=\dfrac{0,1.95}{158}.100\approx6,013\%\\ C\%_{ddCuCl_2}=\dfrac{135.0,05}{158}.100\approx4,272\%12\)
Pt: \(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
a 2a 0,1
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
b 2b 0,05
a) Gọi a là số mol của MgO
b là số mol của CuO
\(m_{MgO}+m_{CuO}=8\left(g\right)\)
⇒ \(n_{MgO}.M_{MgO}+n_{CuO}.M_{CuO}=8g\)
⇒ 50a + 80b = 8g (1)
Ta có :
\(m_{ct}=\dfrac{7,3.500}{100}=10,95\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{10,95}{36,5}=0,3\left(mol\right)\)
⇒ 2a + 2b = 0,3(2)
Từ (1),(2), ta có hệ phương trình :
40a + 80b = 8g
2a + 3b = 0,3
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,05\end{matrix}\right.\)
\(m_{MgO}=0,1.40=4\left(g\right)\)
\(m_{CuO}=0,05.80=4\left(g\right)\)
0/0MgO = \(\dfrac{4.100}{8}=50\)0/0
0/0CuO = \(\dfrac{4.100}{8}=50\)0/0
b) Có : \(n_{MgO}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_{MgCl2}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow n_{CuCl2}=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{MgCl2}=0,1.95=9,5\left(g\right)\)
\(m_{CuCl2}=0,05.135=6,75\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=8+150=158\left(g\right)\)
\(C_{MgCl2}=\dfrac{9,5.100}{158}=6,1\)0/0
\(C_{CuCl2}=\dfrac{6,75.100}{158}=4,27\)0/0
Chúc bạn học tốt
Hòa tan hoàn toàn 12,4g hỗn hợp MgSO3 và MgO bằng lượng vừa đủ với dung dịch HCL 7,3% sau phản ứng thu được 2,79l khí đktc
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu ?
b) Tinh khối lượng dd HCL đủ dùng cho phản ứng?
c) Tính nồng độ phần trăm của muối sau phản ứng?
GIÚP EM VỚI =(((
Hòa tan hoàn toàn 12,4g hỗn hợp MgSO3 và MgO bằng lượng vừa đủ với dung dịch HCL 7,3% sau phản ứng thu được 2,79l khí đktc
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu ?
b) Tinh khối lượng dd HCL đủ dùng cho phản ứng?
c) Tính nồng độ phần trăm của muối sau phản ứng?
Hòa tan hoàn toàn 12,4g hỗn hợp MgSO3 và MgO bằng lượng vừa đủ với dung dịch HCL 7,3% sau phản ứng thu được 2,479l khí đktc
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu ?
b) Tinh khối lượng dd HCL đủ dùng cho phản ứng?
c) Tính nồng độ phần trăm của muối sau phản ứng?
Hòa tan hoàn toàn 12,48g hỗn hợp bột CuO và Al2O3 vào 150g dd HCl 10,95%.
a. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hh đầu.
b. Tính C% của muối trong dd thu được.
B1. Cho 8g hỗn hợp A gồm MgO và CuO hòa tan vừa đủ trong 150 g dd HCl 7,3% thu được dd B
a) Tính % khối lượng các chất A
b) Dung dịch B có nồng độ bao nhiêu %
c) Nếu đem hòa tan hết A trong dung dịch axit sunfuric 2M thì tốn hết mấy gam dung dịch axit có khối lượng riêng là 1,2g/ml
a) PTHH: MgO + 2 HCl-> MgCl2 + H2O (1)
CuO +2 HCl -> CuCl2 + H2O (2)
Gọi x,y lần lượt là số mol của MgO và CuO.
Ta có: mhhA= 8(g)
<=> mMgO + mCuO= 8
<=> 40x+80y=8 (a)
mHCl= 150.7,3%= 10,95(g) => nHCl= 10,95/36,5= 0,3(mol)
=> nHCl(1) + nHCl(2)= 0,3
<=> 2x+2y=0,3(b)
Từ (a) và (b) nên:
\(\left\{{}\begin{matrix}40x+80y=8\\2x+2y=0,3\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
=> mMgO= 0,1.40=4(g) ; mCuO= 8-4=4(g)
=>%mMgO= (4/8).100= 50% => %mCuO=50%
b) mddB= mhhA+ mddHCl= 8+150=158(g)
mMgCl2= 95x= 95. 0,1= 9,5(g)
mCuCl2=135y=135.0,05=6,75(g)
C%ddMgCl2=(9,5/158).100= 6,013%
C%ddCuCl2= (6,75/158).100 = 4,272%
c) PTHH: (3) MgO + H2SO4 -> MgSO4 + H2O
(4) CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
nH2SO4(3+4)= nH2SO4(3) + nH2SO4(4)= nMgO(3) + nCuO(4)= 0,1+0,0,5= 0,15(mol)
=> VddH2SO4= nH2SO4/CMddH2SO4= 0,15/2= 0,075(l)= 75(ml)
=> mddH2SO4= 1,2.75= 90(g)
Hòa tan 9,2g hh gồm MgO và Mg cần vừa đủ m(g) dd HCl 14,6%.Sau pư thu được 1,12l ở đktc. a)Tính thành phần % kl mỗi chất có trong hh ban đầu b)Tính mdd hcl c)tính c% dd thu dc sau pư
\(n_{H2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Pt : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,05 0,1 0,05 0,05
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
0,2 0,4 0,2
a) \(n_{Mg}=\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{Mg}=0,05.24=1,2\left(g\right)\)
\(m_{MgO}=9,2-1,2=8\left(g\right)\)
0/0Mg = \(\dfrac{1,2.100}{9,2}=13,04\)0/0
0/0MgO = \(\dfrac{8.100}{9,2}=86,96\)0/0
b) Có : \(m_{MgO}=8\left(g\right)\)
\(n_{MgO}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,1+0,4=0,5\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,5.36,5=18,25\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{18,25.100}{14,6}=125\left(g\right)\)
c) \(n_{MgCl2\left(tổng\right)}=0,05+0,2=0,25\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{MgCl2}=0,25.95=23,75\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=9,2+125-\left(0,05.2\right)=134,1\left(g\right)\)
\(C_{MgCl2}=\dfrac{23,75.100}{134,1}=17,71\)0/0
Chúc bạn học tốt
a)\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Mol: 0,05 0,1 0,05 0,05
PTHH: MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
Mol: 0,2 0,4 0,2
\(\%m_{Mg}=\dfrac{0,05.24.100\%}{9,2}=13,04\%;\%m_{MgO}=100-13,04=86,96\%\)
\(n_{MgO}=\dfrac{9,2-0,05.24}{40}=0,2\left(mol\right)\)
b,\(m_{HCl}=\left(0,1+0,4\right).36,5=18,25\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{18,25.100}{14,6}=125\left(g\right)\)
c,mdd sau pứ = 9,2+125-0,05.2 = 134,1 (g)
\(C\%_{ddMgCl_2}=\dfrac{\left(0,05+0,2\right).95.100\%}{134,1}=17,71\%\)
\(Mg + 2HCl \rightarrow MgCl_2 + H_2\) (1)
\(MgO + 2HCl \rightarrow MgCl_2 + H_2O\) (2)
Khí thu được là H2
\(n_{H_2}= \dfrac{1,12}{22,4}=0,05 mol\)
Theo PTHH (1):
\(n_{Mg}= n_{H_2}= 0,05 mol\)
\(\Rightarrow m_{Mg}= 0,05 . 24= 1,2 g\)
\(\Rightarrow m_{MgO}= 9,2 - 1,2= 8g\)
C%\(Mg\)= \(\dfrac{1,2}{9,2} .100\)%=13,04%
C%\(MgO\)= 100% - 13,04%=86,96%
b)
\(n_{MgO}= \dfrac{8}{40}=0,2 mol\)
Theo PTHH (1) và (2):
\(n_{HCl(1)}= 2n_{Mg}= 0,1 mol\)
\(n_{HCl(2)}= 2n_{MgO}= 0,4 mol\)
Suy ra: \(n_{HCl}= n_{HCl(1)} + n_{HCl(2)}\)
\(= 0,1 + 0,4= 0,5 mol\)
\(\Rightarrow m_{HCl}= 0,5 . 36,5= 18,25g\)
\(\Rightarrow m_{dd HCl} = \dfrac{18,25 . 100%}{14,6%}=125 g\)
c)
\(\)Dung dịch sau pư: MgCl2
Theo PTHH:
\(n_{MgCl_2}= \dfrac{1}{2} n_{HCl}= 0,25 mol\)
\(\Rightarrow m_{MgCl_2}= 0,25 . 95=23,75g\)
\(m_{dd sau pư} = m_{Mg} + m_{MgO} + m_{dd HCl}- m_{H_2}\)
\(= 9,2 + 125 + 2 . 0,05\)
\(=134,1 g\)
C%\(MgCl_2\)=\(\dfrac{23,75}{134,1}. 100\)%=17,71%
Hòa tan hoàn toàn 8g MgO vào 200 g dd HCl vừa đủ tạo dd A.
a)Tính C% của dd HCl đã dùng. b)Tính C% của dd tạo thành sau phản ứng.
c)Nếu đem hòa tan lượng MgO ở trên trong 300g dung dịch HCl 7,3%. Tìm C% của các chất có trong dung dịch A.Hòa tan hoàn toàn 8g MgO vào 200 g dd HCl vừa đủ tạo dd A.
a)Tính C% của dd HCl đã dùng. b)Tính C% của dd tạo thành sau phản ứng.
c)Nếu đem hòa tan lượng MgO ở trên trong 300g dung dịch HCl 7,3%. Tìm C% của các chất có trong dung dịch A.
Hòa tan hoàn toàn 24,0 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 bằng một lượng vừa đủ 500 ml dung dịch HCl 1,6M thu được dung dịch (B).
a. Tính thành phần % về khối lượng của CuO có trong hỗn hợp đầu.
b. Tính nồng độ mol các chất có trong (B)