Trộn 300g dung dịch HCl 7,3% với 200g dung dịch NaOH 4%
a) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dich dịch thu được
b) Thử quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng, màu của quỳ tím thay đổi như thế nào ?
Trộn 300 gam dung dịch HCl 7,3% với 200 gam dung dịch NaOH 4%, ta được dung dịch A.
a) Viết PTHH.
b) Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch A.
c) Cho quỳ tím vào dung dịch A, quỳ tím chuyển mầu gì?
\(n_{HCl}=\dfrac{300.7,3\%}{36,5}=0,6\left(mol\right)\\ n_{NaOH}=\dfrac{200.4\%}{40}=0,2\left(mol\right)\\ a.NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ Vì:\dfrac{0,6}{1}>\dfrac{0,2}{1}\\ \Rightarrow HCldư\\ b.n_{HCl\left(p.ứ\right)}=n_{NaCl}=n_{NaOH}=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl\left(dư\right)}=0,6-0,2=0,4\left(mol\right)\\ m_{ddsau}=300+200=500\left(g\right)\\ C\%_{ddHCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,4.36,5}{500}.100=2,92\%\\ C\%_{ddNaOH}=\dfrac{0,2.58,5}{500}.100=2,34\%\)
c. Vì dư HCl => Qùy tím sẽ hóa đỏ.
Cho 200 ml dung dịch NaOH 0,5M tác dụng với 300ml dung dịch H2SO4 1M. a) Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng. b) Cho quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng, quỳ tím có bị đổi màu không? Vì sao?
\(a)n_{NaOH}=0,5.0,2=0,1mol\\ n_{H_2SO_4}=0,3.1=0,3mol\\2 NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\\ \Rightarrow\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,3}{1}\Rightarrow H_2SO_4.dư\\ 2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
0,1 0,05 0,05 0,1
\(C_M\) \(_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,05}{0,2+0,3}=0,1M\)
\(C_M\) \(_{H_2SO_4}=\dfrac{0,3-0,05}{0,2+0,3}=0,5M\)
b) Vì H2SO4 dư nên quỳ tím hoá đỏ.
Trộn 200 ml dung dịch 1M vào 73 g dung dịch HCl 10%. Hỏi dung dịch sau phản ứng có những chất nào, bao nhiêu gam? Nhúng quỳ tím vào dd thu được quỳ tím đổi màu như thế nào?
Trộn 200 ml dung dịch 1M vào 73 g dung dịch HCl 10%. Hỏi dung dịch sau phản ứng có những chất nào, bao nhiêu gam? Nhúng quỳ tím vào dd thu được quỳ tím đổi màu như thế nào?
Trộn 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M vào 73 g dung dịch HCl 10%. Hỏi dung dịch sau phản ứng có những chất nào, bao nhiêu gam? Nhúng quỳ tím vào dd thu được quỳ tím đổi màu như thế nào?
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{73.10\%}{36,5}=0,2\left(mol\right)\\ Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\\ Vì:\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,2}{1}\)
=> Ca(OH)2 dư
=> Dung dịch sau phản ứng có: Ca(OH)2 dư và CaCl2
\(m_{Ca\left(OH\right)_2\left(dư\right)}=\left(0,2-\dfrac{0,2}{2}\right).74=7,4\left(g\right)\)
- Nhúng quỳ tím vào dd thu được quỳ tím đổi màu xanh.
Cho 50 gam dung dịch natri hidroxit 20% tác dụng với 84 gam dung dịch axit |
nitric 15%. |
a- Viết PTHH |
b- Cho quỳ tím vào dung dịch thu được sau phản ứng, quỳ tím có màu gì? Vì |
sao? |
c- Tính nồng độ % các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng ? |
Cho: Na = 23 O = 15 H = 1 N = 14 |
\(n_{NaOH}=\dfrac{50\cdot20\%}{40}=0.25\left(mol\right)\)
\(n_{HNO_3}=\dfrac{84\cdot15\%}{63}=0.2\left(mol\right)\)
\(NaOH+HNO_3\rightarrow NaNO_3+H_2O\)
Lập tỉ lệ :
\(\dfrac{0.25}{1}>\dfrac{0.2}{1}\Rightarrow NaOHdư\)
Vì : NaOH dư nên quỳ tím sẽ hóa xanh.
\(m_{dd}=50+84=134\left(g\right)\)
\(n_{NaNO_3}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH\left(dư\right)}=0.25-0.2=0.05\left(mol\right)\)
\(C\%_{NaNO_3}=\dfrac{0.2\cdot85}{134}\cdot100\%=12.68\%\)
\(C\%_{NaOH\left(dư\right)}=\dfrac{0.05\cdot40}{134}\cdot100\%=1.49\%\)
Bài 6. Trộn 200 ml dung dịch 1M vào 73 g dung dịch HCl 10%. Hỏi dung dịch sau phản ứng
có những chất nào, bao nhiêu gam? Nhúng quỳ tím vào dd thu được quỳ tím đổi màu như thế nào?
Trộn 100 ml dung dịch HCl 2M với 150 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X.
a) Dung dịch X thu được sau phản ứng có môi trường axit hay bazơ? Cho quỳ tím vào cho biết hiện tượng em quan sát được.
b) Tính nồng độ mol/lit của các chất trong dung dịch X
Trộn 300g dung dịch HCl 7,3% với 200g dung dịch NaOH 4%. Tính nồng độ % của các chất tan trong dung dịch thu được.
\(NaCl + HCl \to NaCl + H_2O\\ n_{HCl} = \dfrac{300.7,3\%}{36,5} = 0,6 > n_{NaOH} = \dfrac{200.4\%}{40} =0,2\to HCl\ dư\\ n_{HCl\ pư} = n_{NaCl} = n_{NaOH} = 0,2(mol)\\ n_{HCl\ dư} = 0,6 - 0,2 = 0,4(mol)\\ m_{dd\ sau\ pư} = 300 + 200 = 500(gam)\\ C\%_{NaCl} = \dfrac{0,2.58,5}{500}.100\% =2,34\%\\ C\%_{HCl} = \dfrac{0,4.36,5}{500}.100\% = 2,92\%\)
PTHH: NaOH + HCl -> NaCl + H2O
Ta có:
\(m_{HCl}=\dfrac{m_{ddHCl}.C\%_{ddHCl}}{100\%}=\dfrac{300.7,3}{100\%}=21,9\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=\dfrac{m_{ddNaOH}.C\%_{ddNaOH}}{100\%}=\dfrac{200.4}{100\%}=8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{m_{NaOH}}{M_{NaOH}}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\dfrac{n_{HCl\left(đề\right)}}{n_{HCl\left(PTHH\right)}}=\dfrac{0,6}{1}>\dfrac{n_{NaOH\left(đề\right)}}{n_{NaOH\left(PTHH\right)}}=\dfrac{0,2}{1}\)
=> HCl dư, NaOH hết, tính theo nNaOH.
Chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc là HCl dư và NaCl.
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{HCl\left(phảnứng\right)}=n_{NaCl}=n_{NaOH}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=n_{HCl\left(banđầu\right)}-n_{HCl\left(phảnứng\right)}=0,6-0,2=0,4\left(mol\right)\)