Cho hỗn hợp A gồm AL2O3 MgO Fe3O4 CuO . Dẫn khi CÓ quá đủ đi qua A nung nóng đc chất rắn B vào dd NaOH dư, đc dd C và chất rắn D. Cho dd HCL dư vào dd C . Viết các phương trình hóa học và chỉ rõ thành phần của B C D
Cho hỗn hợp gồm FeO, CuO qua H2 dư nung nóng khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp chất rắn A, cho A tác dụng với dd axit HCl dư thu được chất rắn B và dd C, cho dd C vào dd NaOH dư thu được kết tủa D.
Viết phương trình phản ứng và xác định A, B, C, D
PTHH:
\(FeO+H_2\overset{t^o}{--->}Fe+H_2O\)
\(CuO+H_2\overset{t^o}{--->}Cu+H_2O\)
A: Fe, Cu
\(Fe+2HCl--->FeCl_2+H_2\)
\(Cu+HCl--\times-->\)
B: Cu
C: FeCl2, HCl dư.
\(FeCl_2+2NaOH--->2NaCl+Fe\left(OH\right)_2\downarrow\)
\(HCl+NaOH--->NaCl+H_2O\)
D: Fe(OH)2
a) Đốt hỗn hợp C và S trong O2 dư tạo ra hỗn hợp khí A.
Cho 1/2 A lội qua dd NaOH thu đc dd B + khí C.
Cho khí C qua hỗn hợp chưa CuO,MgO nung nóng thu đc chất rắn D và khí E. Cho Khí E lội qua dd Ca(OH)2 thu đc kết tủa F và dd G. Thêm dd KOh và dd G lại thấy có kết tủa F xuất hiện. Đun nóng G cũng thấy kết tủa F. Cho 1/2 A còn lại qua xúc tác nóng tạo ra khí M. Dẫn M qua dd BaCL2 thấy có kết tủa N. Xác định thành phần A,B,C,D,E,F,G,M,N và viết tất cả các pứ hóa học xảy ra
b) Thổi một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO,Fe2O3,FeO,Al2O3 nung nóng thu đc 2,5g chất rắn, Toàn bộ khí thoát ra sục vào nc vôi trong dư thấy có 15g kết tủa trắng. tính khối lượng của hỗn hợp oxit kim loại ban đầu
Có hỗn hợp A (Na2O, CuO, Fe2O3, MgO) cho đi qua H2 dư nung nóng thu được chất rắn B. Cho chất rắn B tác dụng với axit HCl dư thu được dd C và chất rắn D. Cho dd C tác dụng với dd NaOH dư thu được dd E và kết tủa F. Nung F trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn G. Cho hỗn hợp A vào dd CuCl2 thu được chất rắn M. Viết các ptpư xảy ra và chỉ rõ các chất B, C, D, E, F, G, M.
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
=> Chất rắn B gồm Na2O, MgO, Cu, Fe .
\(Na_2O+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
=> Dung dịch C gồm HCl dư, NaCl, MgCl2, FeCl2 .
=> Chất rắn D là Cu .
\(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(MgCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Mg\left(OH\right)_2\)
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Fe\left(OH\right)_2\)
=> Dung dịch E là NaOH dư, NaCl
=> Kết tủa F là : Mg(OH)2, Fe(OH)2 .
\(Mg\left(OH\right)_2\rightarrow MgO+H_2O\)
\(Fe\left(OH\right)_2\rightarrow FeO+H_2O\)
\(4FeO+O_2\rightarrow2Fe_2O_3\)
=> G là MgO và Fe2O3
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(2NaOH+CuCl_2\rightarrow2NaCl+Cu\left(OH\right)_2\)
=> M là Cu(OH)2, CuO , Fe2O3, MgO
Dẫn khí CO dư đi qua m gam hỗn hợp A gồm CuO và Fe3O4 và MgO ( có số phân tử bằng nhau) nung nóng, kết thúc phản ứng, thu đc chất rắn B. Chất rắn B tác dụng vừa đủ với 800ml dd HCl 1M. Viêt pt và tính giá trị của m
\(n_{CuO}=n_{MgO}=n_{Fe_3O_4}=a\left(mol\right)\\ CuO+CO-t^{^0}->Cu+CO_2\\ Fe_3O_4+4CO-t^{^0}->3Fe+4CO_2\\ MgO+2HCl->MgCl_2+H_2O\\ Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\\ 0,8=6a+2a\\ a=0,1\\ m=352a=35,2g\)
Hỗn hợp chất rắn A gồm MgO,CuO,Al2O3. Cho một luồng khí hidro đi qua hỗn hợp A nung nóng thu đc hỗn hợp rắn B. Cho hỗn hợp B vào một lượng dd HCl, sau khi PƯ xảy ra hoàn toàn thu đc dd C và chất rắn D. Thêm một lượng sắt dư vào dd C , sau khi PƯ xảy ra hoàn toàn thu đc dd E và chất rắn F. Cho chất rắn F vào 1 lượng dư dd HCl, sau khi PƯ xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn D, dd H và khí I. Cho dd E phản ứng hoàn toàn với một lượng dd NaOH dư thu được kết tủa K. Viết các PTHH của các Pư xảy ra trg những thí nghiệm trên
Những PTHH:\(MgO+H_2—>Mg+H_2O;CuO+H_2-^{t^o}->Cu+H_2O;Mg+2HCl->MgCl_2+H_2;Al_2O_3+6HCl->2AlCl_3+3H_2O;Fe+MgCl_2->FeCl_2+Mg;Fe+AlCl_3->FeCl_3+Al\)
Nhiệt phân hỗn hợp gồm BaCO3,MgCo3,Al2O3 đc chất rắn A và B.Hoàn tan A vào nước dư đc dd D và chất ko tan.Cho từ từ đến dư dd HCl vào dd D thì xuất hiện kết tủa,sau đó kết tủa tan dần,Chất rắn C tan một phần trong dd NaOH dư,phần còn lại tan hết trong dd HCl dư.Xác định các chất trong A,B,C,D và các pthh xảy ra.Biết pứ xảy ra hoàn toàn
hoà tan 4.48g A gồm Mg , CuO, fe2o3 = dd hỗn hợp HCl và H2SO4 đc V l khí H2 và dd B .thêm dd NAOH dư vào dd B , kết tủa thu đc đem nung nóng tới khối lượng không đổi đc 4.8 g chất rắn . Tính V
Viết sơ đồ các quá trình diễn ra :
\(Mg,CuO,Fe_2O_3+dd\text{ axit }\Rightarrow MgCl_2,CuCl_2,FeCl_3+NaOH,t^0\Rightarrow MgO,CuO,Fe_2O_3\)
Xét hh chất rắn đầu và hh cuối phản ứng chỉ khác nhau giữa \(MgO\) và \(Mg\)
Chênh lệch khối lượng là khối lượng của oxi trong \(MgO\)
\(\Rightarrow mO\left(MgO\right)=4,8-4,48=0,32gam\)
\(\Rightarrow nO\left(MgO\right)=nMgO=\frac{0,32}{16}=0,02mol\)
Bảo toàn \(Mg\) \(n_{MgO}=nMg=0,02mol\)
Ta có \(Mg+2H\Rightarrow Mg_2+H_2\)
\(0,02mol\) \(\Rightarrow0,02mol\)
\(VH_2=0,02.22,4=0,448\) lít
hh A gồm các chất BaO, CuO, Fe3O4 và Al2O3 (có số mol bằng nhau). Dẫn luồng khí CO dư qua m (g) hh A nung nóng, pư kết thúc thu được chất rắn B và hh khí C. Cho B vào nước dư thu được dd X và phần không tan Y. Sục khí C vào dd X thu được a (g) kết tủa. Cho Y vào 225m/71 (g) AgNO3, thu được 250g dd Z và 59,4g kim loại. Biết các pư đều xảy ra hoàn toàn.
Tính a và nồng độ phần trăm các chất trong dd Z
Câu 2: Hỗn hợp A gồm Fe3O4, Al, Al2O3, Fe. Cho A tan trong dung dịch NaOH dư thi được chất rắn B, dung dịch C và khí D. Cho khí D tác dụng với A nung nóng được chất rắn A1. Dd C cho tác dụng với dd H2SO4 loãng, dư được dd C1. Chất rắn A1 tác dụng với dd H2SO4 đặc, nóng (vừa đủ) thu được dd E và khí F. Cho E tác dụng với bột sắt dư được dung dịch H. Viết các PTHH xảy ra. Giải chi tiết hộ mik vs
\(Al+NaOH+H_2O\rightarrow NaAlO_2+\dfrac{3}{2}H_2\uparrow\)
\(Al_2O_3+2NaOH\rightarrow2NaAlO_2+H_2O\)
\(4H_2+Fe_3O_4\xrightarrow[]{t^o}3Fe+4H_2O\)
\(2NaAlO_2+4H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+Al_2\left(SO_4\right)_3+4H_2O\)
\(2Fe+6H_2SO_{4\left(đ\right)}\xrightarrow[]{t^o}Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2\uparrow+6H_2O\)
\(Fe+Fe_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow3FeSO_4\)