Đơn vị cấu tạo nên từ ghép thuần Việt được gọi là tiếng, thế tại sao không gọi đơn vị cấu tạo nên từ ghép Hán Việt là tiếng Hán Việt?
- Em cần câu trả lời dễ hiểu ạ!
Đơn vị cấu tạo từ hán việt? Nêu các loại từ ghép hán việt? Cách sử dụng từ hán việt
GIÚP MÌNH VỚI, MÌNH CẦN GẤP ^-^
PHẦN TIẾNG VIỆT:
1. Từ là gì? Đơn vị cấu tạo nên từ là gì?
2. Thế nào là từ đơn, từ phúc?
3. Thế nào là từ ghép, từ láy? Tìm 1 ví dụ về từ láy, từ ghép.
4. Thế nào là từ mượn? Bộ phận từ mượn quan trọng của Tiếng Việt là gì? Tìm vd về từ mượn Tiếng Hán và giải thích nghĩa của chúng?
5. Dùng từ muốn như thế nào cho hợp lý? Đặt câu với 1 từ mượn.
6. Nghĩa của từ là gì? Có mấy cách để giải nghĩa của từ?
7. Thế nào là từ nhiều nghĩa? Phân biệt nghĩa gốc với nghĩa chuyển của từ?
Nhanh đi , mik tick cho!
1) từ là đơn vị nhỏ nhất cấu tạo lên câu. Đơn vị cấu tạo nên từ là tiếng
2) Từ đơn là từ có 1 tiếng và không có nghĩa rõ ràng. Từ phức là từ có 2 tiếng trở lên và phải có nghĩa rõ ràng, trong từ phức có từ đơn và từ ghép.
3) Từ ghép là từ có 2 tiếng trở lên, có nghĩa rõ ràng, hai từ đơn lẻ ghép lại thành từ ghép. Từ láy là từ được tạo bởi các tiếng giống nhau về vần tiếng đứng trước hoặc tiếng đứng sau.Trong các tiếng đó có 1 tiếng có nghĩa hoặc tất cả đều không có nghĩa.
4) Từ mượn là từ ta vay mượn tiếng nước ngoài để ngôn ngữ chúng ta thêm phong phú.Bộ phận quan trọng của từ mượn là (mình chịu)
VD: Nguyệt: trăng
vân: mây
5) Không mượn từ lung tung
VD: Em rất thích nhạc pốp
6) Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị. Có 2 cách để giải nghĩa của từ.
7) Từ nhiều nghĩa là từ có nghĩa gốc và nghĩa chuyển. Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện đầu tiên, làm cơ sở nghĩa chuyển.Nghĩa chuyển là từ hình thành trên cơ sở nghĩa gốc
[1],là đơn vị cấu tạo nên...[2].từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.Từ chỉ gồm một tiếng là...[3].Từ gồm hai hoặc nhiều tiếng là...[4]
Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếngcó quan hệ với nhau về nghĩa được gọi là ...[5].còn những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng đươc gọi là..[6]
từ,tiếng,từ đơn,từ phức,từ láy,từ ghép.
ai bít giúp mik với.
[1 tiếng ,là đơn vị cấu tạo nên từ...[2].từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.Từ chỉ gồm một tiếng là..từ đơn.[3].Từ gồm hai hoặc nhiều tiếng là.từ phức..[4]
Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếngcó quan hệ với nhau về nghĩa được gọi là .từ ghép.[5].còn những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng đươc gọi là.từ láy.[6]
Đơn vị cấu tạo nên câu của tiếng Việt là ?
A. Tiếng
B. Từ
C. Ngữ
D. Câu
Chọn từ ngữ cho sẵn để điền vào chỗ trống trong đoạn dưới đây:
...(1) là đơn vị cấu tạo nên...(2). Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu. Từ chỉ gồm một tiếng là ... (3). Từ gồm hai hoặc nhiều tiếng là ...(4)
Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với với nhau đề nghĩa được gọi là... (5). Còn những từ phức có quan hệ láy âm giữ các tiếng được gọi là... (6)
đơn vị cấu tạo nên từ trong tiếng việt là j?
A.tiếng B.từ C.ngữ D.câu
Tìm 15 từ ghép Hán Việt trong đó:
5 từ ghép Hán Việt đẳng lập5 từ ghép Hán Việt có tiếng chính đứng trước tiếng phụ đứng sau5 từ ghép Hán Việt có tiếng phụ đứng trước tiếng chính đứng sau.mình cx đang "vắt chân lên đầu" suy nghĩ đây
Mẫu tử: mẹ con
Phụ mẫu: cha mẹ
Phụ tử: cha con
Sinh tử: sống chết
Thiên địa: trời đất
5 từ ghép Hán Việt có tiếng chính đứng trước tiếng phụ đứng sauthủ môn: người giữ cửa
Song ngữ: hai ngôn ngữ
Hậu đãi: tiếp đãi
Hữa ích: có lợi
song hành: cùng nhau
5 từ ghép Hán Việt có tiếng phụ đứng trước tiếng chính đứng sau.Thiên nga: Vịt trời
Thiên mệnh: mệnh trời
Thiên sứ: sử giả trời
Thiên thư: sách trời
Thi nhân: người thi
Câu 2: Yếu tố Hán Việt có cấu tạo như thế nào? Đưa ra một vài từ ngữ có cấu tạo Hán Việt?
Trong tiếng Việt, từ Hán Việt có một khối lượng khá lớn. Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt. Phần lớn các yếu tố Hán Việt không được dùng độc lập như từ mà chỉ dùng để tạo từ ghép.
Một số yếu tố Hán Việt như hoa, quả, bút, bảng, học, tập,...
Tham khảo:
Trong tiếng Việt, từ Hán Việt có một khối lượng khá lớn. Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt. Phần lớn các yếu tố Hán Việt không được dùng độc lập như từ mà chỉ dùng để tạo từ ghép.
Một số yếu tố Hán Việt như hoa, quả, bút, bảng, học, tập,...
1 từ phức gồm bao nhiêu tiếng A.nhiều hơn hai tiếng B.hai C.một D.hai hoặc nhiều hơn hai.
2.dựa vào số lượng tiếng tham gia cấu tạo từ từ trong tiếng Việt được chia thànhA. từ ghép và từ láyB. từ ghép và từ phứcC từ đơn và từ ghépDtừ đơn và từ phức.
3. từ nào dưới đây là từ láyAao nước B vương quốc C mặt mũi D mồm mép.
4. trong các từ sau từ nào là từ láy A che chở B Lẻ Loi C gươm giáo D mỏi mệt.
5. Từ nào sau đây là từ láyA thiên thần B lủi thủi C Thạch Sanh D Thần Thông.
6. từ nào dưới đây là từ láy a Trăm Trứng B hồng hào C tuyệt trần D lớn lên.
7. từ nào là từ ghép A sách vở B ngọt ngào C sung sướngD chăm chỉ.
8. đơn vị cấu tạo từ của tiếng Việt là gìA ngữ B tiếng C Từ D câu.
9. trong 4 cách chia loại từ phức sau đây cách nào đúnga từ phức và từ đơn b từ phức và từ ghép C từ phức và từ láy D từ ghép và từ láy.
10. trong các từ dưới đây từ nào là từ ghép a quần áo B sung sướng C ồn ào D rả rích