pha loãng 300ml dung dịch NaOH bằng 1,7 lít H2O thu được dung dịch có pH =12 . tính nồng độ mol ban đầu của dung dịch NaOH
Pha loãng 500ml dung dịch H2SO4 bằng 2,5 lít nước thu được dung dịch có pH=3. Tính nồng độ mol ban đầu của dung dịch H2SO4?
A. 3.10-3M
B. 5.10-3 M
C. 0,215M
D. 0,235M
Đáp án A
Gọi nồng độ ban đầu của H2SO4 là xM
nH+ = 0,5.x.2 = x mol
[H+] = x/3 = 10-3 suy ra x = 3.10-3M
Pha loãng 200ml dung dịch Ba(OH)2 bằng 1,3 lít nước thu được dung dịch có pH=13. Tính nồng độ mol ban đầu của dung dịch Ba(OH)2?
A. 0,375M
B. 0,325M
C. 0,300M
D. 0,425M
Đáp án A
Gọi nồng độ ban đầu của Ba(OH)2 là xM
nOH-= 0,2.2x = 0,4 x mol; [OH-] = 10-14/10-13 = 10-1M
[OH-] = 0,4x/ 1,5 = 10-1 suy ra x = 0,375 M
Pha loãng 400ml dung dịch HCl bằng 500ml nước thu được dung dịch có pH=1. Tính nồng độ mol ban đầu của dung dịch HCl?
A. 0,25M
B. 0,225M
C. 0,215M
D. 0,235M
Đáp án B
Gọi nồng độ ban đầu của HCl là x M
nHCl ban đầu = 0,4x mol = nH+
[H+] = 0,4.x/0,9 = 10-1 suy ra x = 0,225M
Trộn 300ml dung dịch NaOH 1,5M với 400ml dung dịch NaOH 2,5M. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được?
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0.3\cdot1.5+0.4\cdot2.5}{0.3+0.4}=2.07\left(M\right)\)
hòa tan 80g NaOH vào H2O thu được 2 lít dung dịch NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch
hòa tan kim loại Na vài nước.sau phản ứng thu đc 300ml dung dịch NaOH 6,72lit H2 ở đktc A viết PTHH B tìm nồng độ mol/l dung dịch thu được C nêu cách pha chế 300ml dung dịch NaOH với nồng độ thu được ở trên
$a) 2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
$b) $n_{H_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)$
Theo PTHH : $n_{NaOH} = 2n_{H_2} = 0,6(mol)$
$C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,6}{0,3} = 2M$
c) $m_{NaOH} = 0,6.40 = 24(gam)$
Cách pha chế :
- Cân lấy 24 gam NaOH khan, nghiền nhỏ cho vào cốc có dung tích 500 ml có chia vạch
- Thêm từ từ nước vào cốc cho đến khi chạm vạch 300ml thì dừng, khuấy đều
Trung hòa V dung dịch NaOH 2M vừa đủ bằng 300ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch A . Tính V và nồng độ mol/lít của dung dịch A , biết thể tích thay đổi không đáng kể
\(n_{HCl}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\\ NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ n_{NaOH}=n_{NaCl}=n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\\ V_{\text{dd}NaOH}=V=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(l\right)\\ C_{M\text{dd}A}=C_{M\text{dd}NaCl}=\dfrac{0,3}{0,15+0,3}=\dfrac{2}{3}\left(M\right)\)
Trộn 300ml dung dịch có pH = 2 gồm HCl và HNO3với 300ml dung dịch NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 600 ml dung dịch có pH = 11. Giá trị của a là:
A. 0,012
B. 0,021
C. 0,018
D. 0,024
Đáp án A
pH = 11 => OH- dư sau phản ứng => pOH =3
=> nOH- sau = Vsau . [OH-] = 10-3. 0,6= 0,0006 = 6.10-4 (mol)
pH = 2 => [H+]= 10-2 = 0,01M => nH+= 0,3 . 0,01= 0,003
nOH- = 0,3.a
H+ + OH- → H2O
Ban đầu: 0,003 0,3.a
Phản ứng: 0,003 0,003
Sau: 0 0,3.a-0,003
nOH- sau= 6.10-4 = 0,3a -0,003 => a=0,012M
Có 1 dung dịch muối. Nếu người ta pha thêm 50g dung dịch muối có nồng độ 40% vào dung dịch muối ban đầu thì đung dịch sẽ có nồng độ 60%. Nếu pha loãng dung dịch muối ban đầu bằng 40g nước thì sẽ thu được 1 dung dịch mới có nồng độ muối 50%.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối ban đầu.