Tính thể tích dd HCl 0,2 M và dd HCl 1 M cần dùng để pha chế 2,4 l dd HCl 0,5 M.
Tính thể tích dd HCl 36 % cần dùng để pha chế 5 l dd HCl 0,2 M.
Tính tỉ lệ thể tích dd HCl 18,25% (D = 1,2 g/ ml) và thể tích dd HCl 13% (D = 1,123 g/ml) để pha thành dd HCl 4,5 M.
Ta có : \(CM=\dfrac{C\%.10.D}{M}\)
\(CM_{HCl\left(18,25\%\right)}=\dfrac{18,25.10.1,2}{36,5}=6\left(M\right)\)
\(CM_{HCl\left(13\%\right)}=\dfrac{13.10.1,123}{36,5}=4\left(M\right)\)
Gọi V1,n1,V2,n2 lần lượt là thể tích và số mol của dd HCl 6M và 4M
Ta có: n1=6V1 và n2=4V2
=> \(\dfrac{6V_1+4V_2}{V_1+V_2}=4,5\Rightarrow\dfrac{V_1}{V_2}=\dfrac{1}{3}\)
Cho 6,5g Zn tác dụng hết với dd HCl 0,5 M .Tính A/ thể tích khí sinh ra ở đktc B/ thể tích dd HCl cần dùng C/ nồng đọ mol của dd muối sau pứ . Biết thể tích dd thay đổi ko đáng kể
a) \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
_____0,1-->0,2----->0,1----->0,1
=> VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
b) \(V_{ddHCl}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(l\right)\)
c) \(C_{M\left(ZnCl_2\right)}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\)
BÀI 3. Hòa tan hoàn toàn 16,25 gam kẽm trong dd axit clohidric HCl 0,2 M /a. Viết PTHH và tính khối lượng muối thu được./b. Tính thể tích của dd HCl cần dùng.
Bài 3 :
\(n_{Zn}=\dfrac{16,25}{65}=0,25\left(mol\right)\)
Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,25 0,5 0,25
\(n_{ZnCl2}=\dfrac{0,25.1}{1}=0,25\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{ZnCl2}=0,25.136=34\left(g\right)\)
b) \(n_{HCl}=\dfrac{0,25.2}{1}=0,5\left(mol\right)\)
\(V_{ddHCl}=\dfrac{0,5}{0,2}=2,5\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
tính thể tích dd hcl 10m và thể tích h20 cần dùng để pha thành 400ml dd hcl 2m
GIÚP MK NHA,MK TICK CHO 3 SAP
Tính tỉ lệ thể tích H2O và dd HCl 2 M cần dùng để pha chế dd HCl 1,4 M
Áp dụng pp đường chéo ta có:
\(\Rightarrow\dfrac{V_{H_2O}}{V_{ddHCl}}=\dfrac{0,6}{1,4}=\dfrac{3}{7}\)
Vậy tỉ lệ thể tích H2O và dd HCl 2M là \(\dfrac{3}{7}.\)
1.Cần bao nhiêu lít dd HCl 0,2M để trộn với dd HCl 0,8 M thì thu đc 2 lít dd HCl 0,5 M
nHCl 0.5M = 0.5 x 2 = 1 (mol)
Gọi số l của ddHCl 0.2 M và ddHCl 0.8 M là a và b (l)
Theo đề bài ta có:
0.2a + 0.8b = 1 (mol)
a + b = 2 (l)
Suy ra: a = 1 (l), b = 1 (l)
Vậy cần 1 l ddHCl 0.2M trộn với 1l dd HCl 0.8M thì thu được 2l ddHCl 0.5M
Đặt: VHCl (1)= x (l)
VHCl (2)= y (l)
nHCl (1)= 0.2x mol
nHCl (2)= 0.8y mol
nHCl= 0.2x + 0.8y= 0.5*2=1 (mol) (I)
VHCl= x + y = 2 l (II)
Giải (I) và (II):
x= y= 1
Vậy: cần 1 lít dd HCl 0,2M để trộn với dd HCl 0,8 M thì thu đc 2 lít dd HCl 0,5 M
Để trung hòa 550ml dd HCl 2M cần dùng V lít dd gồm NaOH 0,25M và Ca(OH)² 0,5 M . Tính V
\(n_{NaOH}=0,25.V\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,5.V\left(mol\right)\)
=> \(n_{OH^-}=0,25.V+2.0,5.V=1,25V\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,55.2=1,1\left(mol\right)=>n_{H^+}=1,1\left(mol\right)\)
H+ + OH- --> H2O
1,1->1,1
=> 1,25.V = 1,1
=> V = 0,88(l)
1.Hòa tan một mẫu hợp kim K-Sr vào nước được dd X và 6,72 l khí (đktc).Thể tích dd HCl 0,1 M cần dùng để trung hòa 1/4 dd X là bao nhiêu:
A.0,375 B.075 C.1,5 D.3
2.Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và K vào dd HCl dư thu được dd Y.Cô cạn dd Y thu được (m+2,84) gam hỗn hợp chất rắn khan .Hòa tan hoàn toàn 2 m gam hỗn hợp X vào nước thu được dd Z . Cho từ từ hết dd Z vào 0,4 l dd AlCl3 1,25 mol đến phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa có khối lượng bao nhiêu?