Cho 24g sắt (III) oxit và 300g dd H2SO4 19,6% sau khi phản ứng xong thì:
a) Thu được mấy gam muối?
b) Dung dịch X sau phản ứng chứa chất gì? Nồng độ mấy %?
Cho 24g sắt (III) oxit và 300g dd H2SO4 19,6% sau khi phản ứng xong thì:
a) Thu được mấy gam muối?
b) Dung dịch X sau phản ứng chứa chất gì? Nồng độ mấy %?
\(n_{Fe2O3}=\dfrac{24}{160}=0,15\left(mol\right)\)
\(m_{ct}=\dfrac{19,6.300}{100}=58,8\left(g\right)\)
\(n_{H2SO4}=\dfrac{58,8}{98}=0,6\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2|\)
1 3 1 3
0,15 0,6 0,15
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,6}{3}\)
⇒ Fe2O3 phản ứng hết , H2SO4 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của Fe2O3
\(n_{Fe2\left(SO4\right)3}=\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Fe2\left(SO4\right)3}=0,15.400=60\left(g\right)\)
b) Dung dịch X sau phản ứng gồm : \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\) va dung dịch \(H_2SO_4\) dư
\(n_{H2SO4\left(dư\right)}=0,6-\left(0,15.3\right)=0,15\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{H2SO4\left(dư\right)}=0,15.98=14,7\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=24+300-324\left(g\right)\)
\(C_{Fe2\left(SO4\right)3}=\dfrac{60.100}{324}=18,52\)0/0
\(C_{H2SO4\left(dư\right)}=\dfrac{14,7.100}{324}=4,54\)0/0
Chúc bạn học tốt
Cho 24g Sắt (III) oxit và 300g dung dịch H2SO4 19,6% sau khi phản ứng xong thì:
a) thu được mấy gam muối?
b) dung dịch sau khi phản ứng chứa chất gì? Nồng độ mấy %?
Cho 24g Sắt (III) oxit và 300g dung dịch H2SO4 19,6% sau khi phản ứng xong thì:
a) thu được mấy gam muối?
b) dung dịch sau khi phản ứng chứa chất gì? Nồng độ mấy %?
---
a) nFe2O3= 24/160= 0,15(mol)
mH2SO4= 300.19,6%=58,8(g) -> nFe2O3= 58,8/98= 0,6(mol)
PTHH: Fe2O3 + 3 H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3 H2O
Ta có: 0,15/1 < 0,6/3
-> Fe2O3 p.ứ hết, H2SO4 dư. Tính theo nFe2O3.
=> nFe2(SO4)3= nFe2O3= 0,15(mol)
=> m(muối)= mFe2(SO4)3= 400.0,15= 60(g)
b) Dung dịch sau p.ứ gồm Fe2(SO4)3 và H2SO4(dư).
mH2SO4(dư)= (0,6-0,15.3).98=14,7(g)
mddsau=mddH2SO4 + mFe2O3 = 300+24= 324(g)
=> \(C\%ddFe2\left(SO4\right)3=\frac{60}{324}.100\approx18,519\%\\ C\%ddH2SO4\left(dư\right)=\frac{14,7}{324}.100\approx4,537\%\)
Bài 3: Hoà tan 2,8g Sắt vào 80g dd HCl 14,6%, sau khi phản ứng xong thì:
a) Điều chế được mấy lít khí đo ĐKTC.
b) Dung dịch sau phản ứng có chứa chất gì? Nồng độ % mỗi chất.
\(a.n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{14,6\%.80}{36,5}=0,32\left(mol\right)\\ a.Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ Vì:\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,32}{2}\\ \Rightarrow HCldư\\ \Rightarrow n_{H_2}=n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,05\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\\ b.Chất.trong.dd.sau.phản.ứng:FeCl_2,HCl\left(dư\right)\\ m_{ddsau}=2,8+80-0,05.2=82,7\left(g\right)\\ C\%_{ddFeCl_2}=\dfrac{0,05.127}{82,7}.100\approx7,678\%\\n_{HCl\left(dư\right)}=0,32-0,05.2=0,22\left(mol\right)\\ C\%_{ddHCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,22.36,5}{82,7}.100\approx9,71\% \)
Cho 20g Đồng(II)oxit vào một lượng dd H2SO4 19,6% lấy dư sau phản ứng thu được dd X trong đó nồng độ muối là 16%.
a) Đã lấy mấy gam dd H2SO4?
b) Tính nồng độ % axit trong dd X.
a,\(n_{CuO}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2SO4 →CuSO4 + H2O
Mol: 0,25 0,25 0,25
\(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,25.98.100}{19,6}=125\left(g\right)\)
b,mdd sau pứ = 20+125 = 145 (g)
\(C\%_{ddCuSO_4}=\dfrac{0,25.160.100\%}{145}=27,59\%\)
\(Cu+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2\)
0,3125 0,3125 0,3125 (mol)
a)\(n_{Cu}=\dfrac{20}{64}=0,3125\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=0,3125.98=30,625\left(g\right)\)
\(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{30,625}{19,6}.100=156,25\left(g\right)\)
b)\(m_{CuSO_4}=0,3125.160=50\left(g\right)\)
\(m_{ddCuSO_4}=20+156,25=176,25\left(g\right)\)
\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{50}{176,25}.100\approx28,37\%\)
\(n_{CuO}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\\ CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\\ a.0,25.........0,25..........0,25.......0,25\left(mol\right)\\ Đặt:a=m_{ddH_2SO_4}\left(g\right)\Rightarrow m_{ddX}=a+20\left(g\right)\\Vì.axit.dư\Rightarrow m_{CuSO_4}=0,25.160=40\left(g\right)\\ \dfrac{40}{a+20}.100\%=16\%\Leftrightarrow a=230\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=230\left(g\right)\\ b.m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=230.19,6\%-0,25.98=20,58\left(g\right)\\ C\%_{ddH_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{20,58}{230+20}.100=8,232\%\)
): Hòa tan hoàn toàn m gam sắt (III) oxit bằng dd H2SO4 loãng 19,6 % (vừa đủ). Sau khi phản ứng kết thúc, thu được dd muối X. Cho toàn bộ lượng X tác dụng hết với dd BaCl2 dư thì thu được 34,95 gam kết tủa. Tính m và khối lượng dd H2SO4
Cho 19.5g Zn tan hết trong dung dịch cho 49g H2SO4 . Sau phản ứng xong thì
a) Điều chế được mấy lít khí H2 (đktc)
b) Dung dịch sau phản ứng chứa chất gì ? Mấy gam
c) Lượng H2 sau phản ứng trên đem khứ CuO thì thu được mấy gam Cu
giúp mik vs ạ! mik cần gấp ạ
nZn = 19,5/65 = 0,3 (mol)
nH2SO4 = 49/98 = 0,5 (mol)
PTHH: Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
LTL: 0,3 < 0,5 => H2SO4 dư
nH2SO4 (phản ứng) = mZnSO4 = 0,3 (mol)
mH2SO4 (dư) = (0,5 - 0,3) . 98 = 19,6 (g)
mZnSO4 = 0,3 . 161 = 48,3 (g)
PTHH: CuO + H2 -> (t°) Cu + H2O
Mol: 0,3 <--- 0,3 ---> 0,3
mCu = 0,3 . 64 = 19,2 (g)
/ Cho một lượng mạt sắt dư vào 200ml dung dịch H2SO4 loãng. Phản ứng xong thu được 4,48 lít (đktc) a/ Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng. b/Tìm nồng độ dd H2SO4 đã dùng. c/ Nếu cho 250 gam dung dịch Ba(OH)2 17,1% vào dung dịch sau phản ứng thì khối lượng kết tủa BaSO4 thu được là bao nhiêu gam?
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2(mol)\\ Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\\ \Rightarrow n_{Fe}=n_{H_2SO_4}=n_{Fe(OH)_2}=0,2(mol)\\ a,m_{Fe}=0,2.56=11,2(g)\\ b,C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
\(c,Ba(OH)_2+FeSO_4\to BaSO_4\downarrow+Fe(OH)_2\downarrow\\ n_{Ba(OH)_2}=\dfrac{250.17,1}{100.171}=0,25(mol)\\ LTL:\dfrac{0,2}{1}<\dfrac{0,25}{1}\Rightarrow Ba(OH)_2\text{ dư}\\ \Rightarrow n_{BaSO_4}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{BaSO_4}=233.0,2=46,6(g)\)
Hòa tan hết a gam hỗn hợp X gồm Fe và một oxit sắt trong b gam dung dịch H2SO4 9,8% (lượng vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch chứa 51,76 gam hỗn hợp hai muối khan. Mặt khác nếu hòa tan hết a gam X bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được duy nhất 58 gam muối Fe (III). Giá trị của b l
A. 370
B. 220
C. 500
D. 420
Hòa tan hết a gam hỗn hợp X gồm Fe và một oxit sắt trong b gam dung dịch H2SO4 9,8% (lượng vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch chứa 51,76 gam hỗn hợp hai muối khan. Mặt khác nếu hòa tan hết a gam X bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được duy nhất 58 gam muối Fe (III). Giá trị của b là:
A. 370
B. 220
C. 500
D. 420
Đáp án A
nFe = 2. 58/400 = 0,29 mol
nFeSO4 = x , nFe2(SO4)3 = y
⇒mdd = 152 x + 400y = 51,76
nFe = nFeSO4 +2.nFe2(SO4)3 = x+ 2y = 0,29
⇒x= 0,13 mol , y= 0,08 mol
BT S: nH2SO4 = nFeSO4 + 3Fe2(SO4)3 = 0,13 + 3.0,08 = 0,37
⇒b = 0,37.98/9,8% = 370g