Tìm công thức hóa học của 1 oxit của phi kim. Biết hàm lượng % về khối lượng của phi kim là 50% và phân tử khối bằng 64 đvC
8,96 lít khí X có khối lượng bằng khối lượng của 4,8.1023 phân tử O2.
Biết X là hợp chất của Phi kim IV với O. Tìm công thức hóa học của X
Giúp mình với
nO2=(4,8.1023)/(6.1023)=0,8(mol)
=>mX=mO2=0,8.32= 25,6(g)
nX=8,96/22,4=0,4(mol)
=>M(X)= mX/nX=25,6/0,4= 64(g/mol)
Mặt khác: M(X)=M(AO2)= M(A)+32(g/mol) (A: phi kim)
=> M(A)+32=64
<=>M(A)=32(g/mol)
=> A là lưu huỳnh (S=32)
=> X: SO2
Gọi \(MO_2\) là công thức của X.
\(n_X=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{4,8.10^{23}}{6.10^{23}}=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_X=m_{O_2}=25,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow X=\dfrac{25,6}{0,4}=64\)
\(\Rightarrow M=32\left(S\right)\)
\(\Rightarrow X\) là \(SO_2\)
oxit của 1 phi kim có tỉ lê khối lượng giữa phi kim và õi là 1:1. biết oxit này có tỉ khối hơi đối với nitơ bằng 2,286 xác định công thức õit
Gọi CTHH của oxit là \(R_xO_y\left(x,y\in N\text{*}\right)\)
\(M_{R_xO_y}=2,286.28=64\left(g\text{/}mol\right)\\ \rightarrow m_R=m_O=\dfrac{64}{2}=32\left(g\right)\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}M_R=\dfrac{32}{x}\left(g\text{/}mol\right)\\n_O=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
CTHH: \(R_xO_2\)
Xét \(M_R=\dfrac{32}{x}=8.\dfrac{4}{x}\left(g\text{/}mol\right)\)
Vì \(\dfrac{4}{x}\) là hoá trị của R nên ta có
\(\dfrac{4}{x}\) | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
MR | 8 | 16 | 24 | 32 | 40 | 48 | 56 |
Loại | Loại | Loại | Lưu huỳnh (S) | Loại | Loại | Loại |
Vậy R là S \(\rightarrow\dfrac{4}{x}=4\Leftrightarrow x=1\left(TM\right)\)
Vậy CTHH của oxit là \(SO_2\)
Một oxit của phi kim (hóa trị VI) trong đó nguyên tố phi kim chiếm 40% theo khối lượng . a)Xác định công thức hóa học và đọc tên oxit nói trên. b)Cho 8g oxit trên tác dụng với 152g nước thu được dung dịnh chứa axit tương ứng.tính % theo khối lượng của axit trong dung dịch thu được.
Các bạn giúp mh với
a) Gọi công thức hóa học của oxit : RO3
\(\%R=\dfrac{R}{R+16.3}.100\%=40\%\Rightarrow R=32\)
\(\Rightarrow CTHH:SO_3\left(lưu.huỳnh.trioxit\right)\)
b) \(n_{SO3}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
Theo Pt : \(n_{H2SO4}=n_{SO3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H2SO4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=8+152=160\left(g\right)\)
\(C\%_{ddH2SO4}=\dfrac{9,8.}{160}.100\%=6,125\%\)
Chúc bạn học tốt
Cho A là 1 oxit của phi kim phân tử chứa 57,4 phần trăm là oxi khối lượng mol của A là 28g tìm công thức phân tử của A
Một hyđroxyt có công thức hóa học là M(OH)2, biết phân tử khối của hiđroxyt là 90 đvC. Hãy xác định tên nguyên tố M ? Cho biết nguyên tố M là kim loại hay phi kim ? .....................................................................................................................................................
help minh vs mn oi
Nguyên tử khối của M là: 56đvC
--> M là Fe (sắt)
M là kim loại
Một hyđroxyt có công thức hóa học là M(OH)3, biết phân tử khối của hiđroxyt là 107 đvC. Hãy xác định tên nguyên tố M ? Cho biết nguyên tố M là kim loại hay phi kim ?
M M(OH)3 =107 đvC
=>M+16.3+3=107
=>M=56 đvC
=>M là sắt , Fe (kim loại )
\(M_{M\left(OH\right)_3}=107\\ < =>M_M+M_{O_3}+M_{H_3}=107\\ < =>M_M=107-M_{O_3}-M_{H_3}=107-48-3=56\left(đvC\right)\)
=> M là kim loại Sắt (Fe)
\(M_{M\left(OH\right)_3}=M.1+\left(16+3\right).3=107\)
\(=M+51=107\)
\(M=107-51=56\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow M\) là sắt, kí hiệu là \(Fe\) và là kim loại
chúc bạn học tốt!
Một hyđroxyt có công thức hóa học là M(OH)2, biết phân tử khối của hiđroxyt là 90 đvC. Hãy xác định tên nguyên tố M ? Cho biết nguyên tố M là kim loại hay phi kim ?
làm dưới dạng tìm X mong mn giúp
Nguyên tử khối của M:
90 - 17.2 = 56 (đvC)
--> M là sắt (Fe)
M là kim loại
1.Oxit cao nhất của 1 nguyên tố R có dạng R2Ox. Phân tử khối của oxit là 102 đvC. Xác định R.
2. Cho biết phân tử khối của một oxit kim loại là 160, phần trăm khối lượng của kim loại trong
oxit là 70%. Lập công thức oxit đó.
1)
PTKR2Ox = 2.NTKR + 16x = 102 (đvC)
x | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
NTKR | 43(Loại) | 35(Loại) | 27(Al) | 19(Loại) | 11(Loại) | 3(Loại) | Loại | Loại |
=> R là Al
2)
CTHH: RxOy
\(\%R=\dfrac{x.NTK_R}{160}.100\%=70\%\)
=> \(NTK_R=\dfrac{112}{x}\left(đvC\right)\)
Chỉ có x = 2 thỏa mãn \(NTK_R=\dfrac{112}{2}=56\left(đvC\right)\)
=> R là Fe
PTKFe2Oy = 160 (đvC)
=> y = 3
CTHH: Fe2O3
một oxit của phi kim hóa trị 6 trong đó nguyên tố phi kim chiếm 40% theo khối lượng
a. xác định công thức hóa học và đọc tên của oxit nói trên
b. Cho 8g õit trên tác dụng với 152g nước thu được dd chứa axit tương ứng. Tính % theo khối lượng của axit trong dd thu được
Gọi CTHH của oxit của phi kim là: \(AO_3\)
a. Ta có: \(\%_A=\dfrac{A}{A+16.3}.100\%=40\%\)
\(\Leftrightarrow A=32\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Vậy A là lưu huỳnh (S)
Vậy CTHH của oxit là: SO3
b. \(PTHH:SO_3+H_2O--->H_2SO_4\)
Ta có: \(n_{SO_3}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{SO_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
Ta có: \(m_{dd_{H_2SO_4}}=8+152=160\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C_{\%_{H_2SO_4}}=\dfrac{9,8}{160}.100\%=6,125\%\)