Tổng số hạt là 18. Tìm số hạt ( Biết p nhỏ hơn hoặc bằng n , n nhỏ hơn hoặc bằng 1,5.p)
Nguyên tử nguyên tố M có tổng n,p,e là 34 . Xác định số loại mỗi hạt biết 1 nhỏ hơn hoặc bằng n/ p nhỏ hơn hoặc bằng 1,5
\(TC:\)
\(2p+n=34\)
\(\Rightarrow n=34-2p\)
\(p\le n\le1.5p\)
\(\Leftrightarrow\) \(p\le34-2p\le1.5p\)
\(\Leftrightarrow9.7\le p\le11.33\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}p=10\left(l\right)\\p=11\left(n\right)\end{matrix}\right.\)
\(Vậy:p=e=11\)
\(n=12\)
1. Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử y là 52. Trong hạt nhân nguyên tử số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Tìm p, n, e. Xác định nguyên tử y.
2. Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử nguyên tố X là 40. Tìm p, n, e. Xác định X là nguyên tố nào? ( 1 bé hơn hoặc bằng \(\dfrac{n}{p}\) bé hơn hoặc bằng 1,5 )
3. Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 40, Xác định p, n, e. Cho biết X là nguyên tố nào. Hướng dẫn: Với p < 82 ta có 1 bé hơn hoặc bằng \(\dfrac{n}{p}\) bé hơn hoặc bằng 1,5
Câu 1:
2P+N=52
N-P=1
Giải hệ ta có: P=17=E, N=18
Y là Clo: Cl
Gọi số proton;electron;nơtron lần lượt là : p;e;n
Ta có: p=e => p+e = 2p
Theo đề bài ta có hệ sau :
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=52\\n-p=1\end{matrix}\right.\)
=>p=17 và n=18
Vậy số proton;electronvà nơtron lần lượt là : 17 ; 17 ; 18
Câu 2:
2P+N=40 suy ra N=40-2P
P<N=40-2P<1,5P
giải 2 bất phương trình có được 11,4<P<13,3
P=12 và P=13
- Khi P=12=E suy ra N=40-2.12=16 và X là Magie: Mg
- Khi P=13=E suy ra N=40-2.13=14 và x là Nhôm: Al
trong một ng tử có tổng số hạt bằng 34 và 1 bé hoặc bằng n/p và n/p nhỏ hoặc bằng 1,5 tìm p,n,e
Theo đề ta có: P +N + E = 34
\(\Rightarrow\) 2P + N = 34
\(\Rightarrow\) N = 34 - 2P
Ta lại có: 1 \(\le\) \(\dfrac{N}{P}\) \(\le\) 1,5
=> 1 \(\le\) \(\dfrac{34-2P}{P}\) \(\le\) 1,5
+) 1 \(\le\) \(\dfrac{34-2P}{P}\)
=> P \(\le\) 34 - 2P
=> P \(\le\) 11,3 (1)
+) \(\dfrac{34-2P}{P}\) \(\le\)1,5
=> 34 - 2P \(\le\) 1,5P
=> 9,7 \(\le\) P (2)
Từ (1) và (2) ta có: 9,7\(\le\) P\(\le\)11,3
Vì P là số nguyên dương nên P = 10 hoặc 11
+) Với P = E = 10 => N =14
+) Với P = E = 11 => N = 12
a) Nguyên tử nguyên tố A có tổng số hạt cơ bản là 24. số khối là 16. xác định số p, e, n trong A
b) Nguyên tử nguyên tố B có tổng số hạt cơ bản là 60. số khối nhỏ hơn hoặc bằng 40 đvC. Xác định số p, e, n
Gọi số hạt proton = số hạt electron = p
Gọi số hạt notron = n
a)
Tổng số hạt : 2p + n = 24
Số khối : p + n = 16
Suy ra p = n = 8
Vậy nguyên tử có 8 hạt proton, 8 hạt notron và 8 hạt electron.
b)
Tổng số hạt : 2p + n = 60 ⇔ n = 60 -2p
Số khối : \(p + n \) ≤ 40 ⇔ p + 60 - 2p ≤ 40 ⇔ p ≥ 20(1)
Mặt khác : p ≤ n ≤ 1,5p
⇒ p ≤ 60 - 2p ≤ 1,5p
⇒ 17,14 ≤ p ≤ 20(2)
Từ (1)(2) suy ra p = 20 ⇒ n = 60 - 2p = 20
Vậy nguyên tử có 20 hạt proton , 20 hạt notron và 20 hạt electron,
nguyên tử Y có tổng số hạt electron số proton số nơtron là a . Cho biết mối quan hệ giữa Z và a , biết Z nhỏ hơn hoặc bằng 82
\(A=2Z+N\\ Z=\dfrac{A-N}{2}\)
không có số nào vì số chia là 2 mà dư 10 thì vô lí quá
Vì không có số nào chia 2 mà dư 10
\(\Rightarrow\)\(n\in\varnothing\)
# Hok tốt !
Không thể có số n là số chia hết cho 2 mà lại dư 10 vì số dư này là số dư còn lớn hơn số chia, nếu như số dư mà lớn hơn hoặc bằng số chia thì phép chia đó là sai, và 10 thì chia hết cho 2 nên nếu có số n chia cho 2 mà dư 10 thì phép chia đó hoàn toàn sai. Vậy nên bài toán này khó quá mik không thể giải được, thông cảm nha bạn. Hoặc chắc chắn là bạn nhầm đề rồi đấy
tính tổng các số nguyên x biết:
a) -2017 nhỏ hơn bằng x nhỏ hơn bằng 2018
b) a+3 nhỏ hơn hoặc bằng x nhỏ hơn hoặc bằng a+2018 (aE N)
Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 10, biết số hạt n < số hạt e và nhỏ hơn 1,5 lần số hạt e
a, Xác định hạt p,n,e
b, tính khối lượng nguyên tử
c, Cho biết số e lớp ngoài cùng của X
Tìm số tự nhiên n biết lớn hơn 200 hoặc bằng 200 và nhỏ hơn 400 hoặc bằng 400, chia 12, chia 15 và cho 18 dư 5. tìm số đó