Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Portgas D Nam
Xem chi tiết
Nguyễn Thùy Linh
26 tháng 10 2016 lúc 20:45

bn ghi đề ra lun ik!

Duy Phạm Đức
Xem chi tiết
Nguyễn Thị Diệu Huyền
21 tháng 1 2019 lúc 18:38

Anh cứ thử lên google mà tra

Bài tập tiếng anh 7 - Lưu Hoằng Trí (Sách+File đáp án)

(https://sachhoc.com/bai-tap-tieng-anh-7-luu-hoang-tri-sach-file-dap-an)

vào đây cũng đc 

đáp án Bài tập tiếng Anh 7 ( Lưu Hoằng Trí ) Pearson theo chương trình cải cách Bộ Giáo Dục BGD | Tra cứu tài liệu | Tìm tài liệu

(http://tracuutailieu.com/dap-an-bai-tap-tieng-anh-7-luu-hoang-tri-pearson-theo-chuong-trinh-cai-cach-bo-giao-duc-bgd/)

๖²⁴ʱ乂ų✌й๏✌ρɾ๏༉
Xem chi tiết
Nguyễn Thanh Vân
Xem chi tiết
Lê Khoa Hạnh Uyên
10 tháng 10 2016 lúc 18:40

VI

56. B

57.A

58. B

59. A

60. C ( Mình hk chắc lắm)

61. C

62. A ( Mình hk chắc)

63. B

64. C

65. C

VIII:

71,72,74: True

73,75: False

Portgas D Nam
Xem chi tiết
Phương Trâm
24 tháng 10 2016 lúc 20:46

1. Listen and tick (/) the word if it is the same as the word you hear and cross (x) it if it is different (Nghe và chọn (/) từ nếu nó giống với từ mà bạn nghe được và chọn (X) nếu khác.)

1. lock

X

7. cream

X

2. community

S

8. grocer

X

3. kind

X

9. vampire

s

4. cracker

X

10. beard

 

s

5. flavour

s

11. fruit

s

6. fear

s

12. vary

X

Phần nghe

1. log

7. gleam

2. community

8. closer

3. find

9. vampire

4. fracture

10. beard

5. flavour

11. fruit

6. fear

12. carry

2. Choose the word whose underlined part is pronounced differently (Chọn từ mà phần gạch dưới được phát âm khác)

1. Chọn A. high bởi vì âm gh được phát âm là âm câm, còn những từ khác gh được phát âm là /f/

2. Chọn c. original bởi vì âm g được phát âm là /dz/, còn những từ khác, g được phát âm là /g/.

3. Chọn c. city bởi vì âm C được phát âm là /s/, còn những từ khác, C được phát âm là /k/.

4. Chọn B. flour bởi vì âm 0u được phát âm là /au/, còn những từ khác, ou được phát âm là /s/.

5. Chọn B. earn bởi vì âm ea được phát âm là /a/, còn những từ khác, ea được phát âm là /i/.

3. Put the phrases in the box into their suitable categories and tick (/) the one(s) you yourself do. (Đặt những cụm từ trong khung vào những phân loại thích hợp và chọn với những cụm từ mà bạn tự thực hiện.)

Activities for...

yourself

your community

- tidying up your room (dọn dẹp phòng bạn)

- collecting stamps (sưu tầm tem)

- washing your hands before meals (rửa tay của bạn trước khi ăn)

- eating a lot of fruit (ăn nhiều trái cây)

- helping the old (giúp đỡ người già)

- raising money for the poor (quyên tiền cho người nghèo)

- collecting rubbish in your area (nhặt rác trong khu vực của bạn)

- open classes for Street children (mở các lớp học cho trẻ em đường phố)

4. How much can you remember? Choose one of the words/phrases below to match each description. The first one is an example. (Bạn có thể nhớ như thế nào? Chọn một trong những từ/ cụm từ bên dưới để nối với mỗi miêu tả. Câu đầu là ví dụ.)

Description

Word/ phrase

0. Bạn thích bút mực. Bạn sưu tầm và giữ chúng

collecting pen (sưu tầm bút mực)

1. một căn bệnh từ việc ăn quá nhiều

obesity (béo phì)

2. người sống trong một khu vực

community (cộng đồng)

3. năng lượng bạn cần cho những hoạt động hàng ngày

calories (calo)

4. giữ dáng cân đối

staying in shape (giữ dáng)

5. cho đồ vật để giúp những người có nhu cầu

donating (quyên góp)

6. một điều mà ban thích làm

hobby (sở thích)

5. Choose the best answer A, B, or C to complete the sentences.

1. A. need 2. B. has smoked 3. A. is

4.B. got 5. c. have always looked 6. B. in 2011

1. Người ta cần từ 1600 đến 2500 calo một ngày để giữ dáng.

2. Phòng học có mùi hôi. Có người đã hút thuốc.

3. Trong khu vực đó, sẽ thật khó để tìm đủ thức ăn cho mùa đông.

4. Anh ấy đã ăn nhiều thức ăn vặt, vì thế anh ấy đã mập lên rất nhanh.

5. Trong lịch sử nhân loại, người ta luôn tìm kiếm những thức ăn mới.

6. Làm Bạn đồng hành được thành lập vào năm 2011 để giúp trẻ em đường phố.

6. Match the beginnings in A with the endings in B.

1 - d

2- e

3 - a

4 - c

5 - b


1. Những người này sống trên núi, nên họ có nhiều không khí trong lành.These people live in the mountains, so they have a lot of fresh air.

2. Để giúp cộng đồng của mình, bạn có thể tham gia vào chương trình “Làm bạn đồng hành”, hoặc có thể bắt đầu những hoạt động riêng của bạn. To help your community, you can join Be a Buddy, or you can start your own activities.

3. Đừng ăn quá gần giờ đi ngủ, nếu không bạn sẽ bị mập. Don’t eat too close to your bed time, or you will be fat.

4. My dad can make beautiful pieces of art from empty eggshells, but he never sells them. Cha tôi có thể làm ra những tác phẩm nghệ thuật từ vỏ trứng, nhưng ông ấy không bao giờ bán chúng.

5. Đặt một thùng rác ở đây và đó, và người ta sẽ cho rác vào đỏ. Place a bin here and there, and people will throw rubbish into them.

7. Work in pairs. Ask your partner the questions to find out if your partner has good eating habits. (Làm theo cặp. Hỏi bạn những câu hỏi để tìm ra bạn học có thói quen ăn uống tốt hay không?)

1. Bạn có rửa tay trướ và sau bữa ăn không?

Yes, I do./ No, I don’t. Vâng, tôi có. Không, tôi không có.

2. Bạn có cho vỏ bọc thức ăn vào một thùng rác khi bạn ăn xong?

Yes, I do./ No, I don’t. Vâng, tôi có. Không, tôi không có.

3. Bạn có ngừng ăn khi bắt đầu cảm thấy no không?

Yes, I do./ No, I don’t. Vâng, tôi có. Không, tôi không có.

4. Bạn ăn tùy thuộc vào bao tử của bạn phải không?

Yes, I do./ No, I don’t. Vâng, tôi có. Không, tôi không có.

5. Bạn có ăn lâu trước khi đi ngủ không?

Yes, I do./ No, I don’t. Vâng, tôi có. Không, tôi không có.

- Skills

1. Read the passage and choose the correct answer A, B, or C. (Đọc đoạn văn và chọn câu trả lời đúng là A, B hay c.)

Những gì bạn chọn tạo nên chính bạn. Đây là 4 điều làm bạn hạnh phúc.

Thích phiêu lưu

Thăm một nơi mới, làm một điều mới, hoặc nói chuyện với một người mới. Điều này mang đến kiến thức và kinh nghiệm mới cho bạn.

Cười lớn hơn

Tiếng cười làm bạn hạnh phúc, và nó có một sức mạnh ma thuật làm cho người nghe hạnh phúc. Tiếng cười như thuốc. Nó làm bạn sông lâu hơn.

Yêu người khác trọn vẹn

Thể hiện tình yêu của bạn thường xuyên hơn. Đừng giữ nó cho riêng bạn. Bạn có thể không biết bạn có thể làm cho chính bạn và những người khác vui như thế nào khi làm điều đó.

Sống tích cực

Nhớ rằng mọi người có vài kỹ năng đáng giá và đóng góp cho cuộc sống. Không ai không là gì cả. Học cách yêu và tôn trọng bản thân bạn và người khác. Bạn sẽ cảm thấy hạnh phúc.

A 2. B 3. c 4. B

1. Bạn có thể làm gì để có thêm kiến thức?

 

A. Thăm một nơi mới

B. Sử dụng những kỹ năng của bạn để cống hiến cho cuộc sống

C. Yêu những người xung quanh bạn.

2. Bạn có thể làm gì để sống lâu hơn?

A. Đi phiêu lưu.

B. Cười lớn hơn.

C. Sống tích cực.

3. Nếu bạn có một thái độ tích cực, nó sẽ tốt như thế nào?

A. Bạn có thể cười nhiều hơn.

B. Bạn có thể làm nhiều thứ hơn.

c. Bạn có thể cảm thấy vui vẻ.

4. Mục đích của đoạn văn này là gì?

A. Để thay đổi ý kiến con người về cuộc sống.

B. Để đưa ra lời khuyên về cách sống hạnh phúc

C. Nói cho con người để yêu thương người khác

2. Work in pairs. Interview each other to answer the questions. Then report the results to your class. (Làm theo cặp. Phỏng vấn nhau để trả lời các câu hỏi. Sau đó báo cáo kết quả cho lớp.)

1. Bạn có biết những hoạt động cộng đồng trong khu vực của bạn không?

- Yes, I do./ No, I don’t. Vâng, tôi biết. Không, tôi không biết.

2. Bạn đã từng tham gia vào hoạt động cộng đồng không?

- Yes, I do./ No, I don’t. Vâng, tôi có. Không, tôi không có.

3. Chính quyền cộng đồng là những người duy nhất giải quyết những vấnđề trong khu vực phải không?

- Yes, they do./ No, they don’t. Vâng, họ có. Không, họ không có.

4. Mọi người có nên tham gia giải quyết những vấn đề trong cộng đồng không?

- Yes, they should./ No, they shouldn’t. Vâng, họ nên. / Không, họ không nên.

5. Bạn có thích đóng góp nhiều cho cộng đồng của bạn không?

Yes, I’d love to./ No, I don’t. Vâng, tôi thích. / Không, tôi không thích.

3. Listen and tick (/) the correct answers.

Conversation 1 (Đàm thoại 1): 1. A 2. B

1. Tại sao Lan nghĩ rằng cô ấy không thể đi đến bữa tiệc của Nga?

A. Cô ấy chưa hoàn thành bài tập về nhà.

B. Cô ấy không muốn đến bữa tiệc của Nga.

C. Bữa tiệc diễn ra vào ngày đi học của cô ấy.

2. Lan quyết định làm gì?

A. Cô ấy sẽ không đi đến bữa tiệc sinh nhật của Nga.

B. Cô ấy có thể hoàn thành bài tập về nhà đầu tiên và sau đó đi đến bữa tiệc

C. Cô ấy nhờ chị cô ấy giúp làm bài tập về nhà.

Conversation 2 (Đàm thoại 2): 3. B 4C

Vấn đề của Minh là gì?

A. Anh ấy không thích tiệc tùng.

B. Anh ấy thường nói dối bạn bè.

C. Anh ấy không có bạn.

2. Kết quả của thói quen của Minh có thể là gì?

A. Anh ấy không có bạn.

B. Anh ấy sẽ bỏ lớp.

C. Bạn bè sẽ không còn tin anh ấy.

Audio script:

Conversation 1

Lan: Nga’s having a birthday party tonight and I’m afraid that I can’t go. Mai: Why not?

Lan: Lots of homework.

Mai: Why don’t you ask your sister to help. She’s so good at maths.

Lan: Yes, it’s a better idea. I’ll do as you say.

Mai: Great. See you there.

Conversation 2

Lan: By the way, is Minh coming, too?

Mai: I saw his name in the list but I don’t know if he’s coming. Why?

Lan: I don’t like him. He often tells a lie.

Mai: Yes, I know. He lies to his friends and never says ‘Sorry’ when he’s discovered.

Lan: Does he know that lying leads him nowhere?

Mai: And he’s losing friends.

Lan: Yes. We can’t trust a liar, can we?

Mai: No, we can’t.

4. Make complete sentences from the prompts below and match them with the pictures. (Hoàn thành các câu từ gợi ý bên dưới và nối chúng với những bức tranh.)

Hình 1

1. They water and take great care of the trees during the first month.

Họ tưới nước và chăm sóc các cây suốt tháng đầu.

5. This activity is often done in spring.

Hoạt động này thường được thực hiện vào mùa xuân.

6. They dig a hole to put the young tree in.

Họ đào một cái hố để đặt cây con vào.

Hình 2:

2. They carry recycled bags to put the rubbish in.

Họ mang những cái túi tái chế để bỏ rác vào.

3. The community organises this activity once a month.

Cộng đồng tổ chức hoạt động này một tháng một lần.

4. They walk along the beach and collect all the rubbish.

Họ đi bộ dọc bờ biển và thu nhặt tất cả rác.

 

 

 

Bùi Đoàn Quốc Việt
Xem chi tiết
Linh Diệu
12 tháng 7 2017 lúc 17:12

1. The Cham ethnic group has a population about 100000

2. They live mostly on the coast between Ninh Thuan and Binh Thuan province or at the Cambodia border around Chau Doc

3. The Cham have a tradition of wet rice cultivation

4. Handicrafts are fairly well-developed , especially silkworn textiles and handmade pottery wares

5. Both men and women wear long one-piece sarongs or cloth wrappers

6. The main color of their daily dress is cotton white

7. Chief means of transporting goods and farm produce is the back-basket

8. the most important called Bon Kate is held near the Cham towers in the tenth month of the Lunar year

Phú Sơn
Xem chi tiết
Thu Thủy
14 tháng 11 2017 lúc 19:43

Phú Sơn

SGK : http://loigiaihay.com/tieng-anh-lop-7-c74.html

No Ha Ra Shin No Su Ke
16 tháng 11 2017 lúc 5:58
Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 7 (Học Tốt Tiếng Anh). Bạn cứ nhấn vào đó là được thôi.
Otokasa Yuu
31 tháng 12 2017 lúc 10:15

SGK:http://loigiaihay.com/tieng-anh-lop-7-c74.html

Uyên Uyên
Xem chi tiết
Bình Nguyễn
26 tháng 5 2017 lúc 7:59

I want to introduce a modern music that has been of great interest to people in recent years. K-pop (Korean for "Korean pop", Hangul: 케이팝, also known as "Kayo" or "Gayo") is a genre of music originating in Korea characterized by many audiovisual elements . Many artists and groups have come from Korea and have become popular in many countries around the world. The popularity of K-pop is often considered to be part of the rise of the Korean Wave (Hallyu, 한류), the rise of the popularity of contemporary Korean culture in Asia. It belongs to the Korean nation. Hip-hop music • R & B • dance pop • Bubblegum pop • House • Electropop • rock and roll • dance-pop • EDM • hip hop • other genres Musical Instruments Singing • Rap • Guitar • Bass guitar • Drum kit • Synthesizer • Piano • Auto • Rotary table • Sampler • Keyboard • Drum machine. Originating from the culture of the 1990s to the end of the year in Korea. Has influenced Korea, Japan, China, Taiwan, Southeast Asia and India since the 2000s. Kpop does not stop there but it is also a big wave for the global population. Especially with young people today. It can be said that kpop is not only prominent in music but also has a high level of modern dance moves. Kpop will have a breakthrough in the future .

Thảo My Lê Phương
Xem chi tiết
👁💧👄💧👁
30 tháng 10 2019 lúc 20:51

bạn chụp mấy câu đó lên đây đi còn có người giúp, chứ nhiều người không có quyển đó đâu

Khách vãng lai đã xóa
B.Trâm
30 tháng 10 2019 lúc 20:56

Thế này thì CHỊU rồi bn ơi

Khách vãng lai đã xóa
Thảo My Lê Phương
30 tháng 10 2019 lúc 21:51

Đề đây mọi người :

V. Write the correct sentences, using the words or phrases given.

1. Tomorrow/ Hoa/ buy/ her father's birthday

________________________________________________________

2. Nobody/ my class/ better/ maths/ Minh

________________________________________________________

3. Twelve o'clock/ night/ everyone/ say "Happy New Year"/ they/ their friends/ relatives/ good luck

________________________________________________________

4. How often/ you/ go fishing/ your father ?

________________________________________________________

5. New market/ inconvienient/ it/ far/ our flat building

________________________________________________________

VI. Fill in each gap in the passage with one suitable word from the box.

Have Give Decorate First Envelopes

Wishes Shopping Festival Gatherings Love

Tet is a national and family (1)______. It is an occasion for every Vietnamese to (42)________ a good time while thingking about the last year and the next year. At Tet, people (43)________ street and publci buildings, almost all shops are crowded with people (44)_________ for Tet. Tet ia a time for family (45)_________. At home, everything is tidy; people cook special food. First-footing is made when the (46)________ visitor comes, and parents give children lucky money in red (47)_________. Tet is also a time for peace and (48)________. During Tet, friend, relatives, and neighboor (49)________each other their best (50)________ for the new year.

Khách vãng lai đã xóa