Cho 24g Fe2O3 tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ rồi cho dung dịch sau phản ứng bay hơi hết dưới áp suất thấp thì thu được 84g muối ngậm nước. Xác định công thức muối.
44. người ta cho 24g so3 tan hết trong dd h2so4 loãng vừa đủ rồi cho dd sau phản ứng bay hơi hết với áp suất thấp thu được 84,3 g muối ngậm nước xác định công thức của muối này
Hòa tan 2.8 g Fe trong dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ rồi cho dung dịch sau phan ứng bay hơi hết dưới áp suất thu được 13.9 g muối ngâm nước . Xác định công thức muối ngậm nước.
giải cho mình với chiều ni mình thi loại rồi, mình sắp đi học rồi giải khẩn trương lên nếu ai làm được thì mình sẽ tích cho các nhiều.....
\(n_{Fe}=0,05\left(mol\right)\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
Từ PTHH suy ra nFe=nFeSO4=0,05(mol)
Gọi CT tinh thể là FeSO4.nH2O
Co nFeSO4=nFeSO4.nH2O=> \(M_{FeSO_4.nH_2O}=\dfrac{13,9}{0,05}=152+18n=278\Rightarrow n=7\\ \Rightarrow\)
CT tinh thể là FeSO4.7H20
Vì bay hơi hết nước mới có tinh thể nên số mol muối bằng số mol tinh thể
Cho 316,0 gam dung dịch một muối hiđrocacbonat (X) 6,25% vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16,5 gam muối sunfat trung hoà. Mặt khác cũng cho lượng dung dịch muối hiđrocacbonat (X) như trên vào dung dịch HNO3 vừa đủ, rồi cô cạn từ từ dung dịch sau phản ứng thì thu được 47,0 gam muối Y. Công thức của X, Y lần lượt là:
A. NH4HCO3, NH4NO3.6H2O
B. NaHCO3, NaNO3.3H2O
C. NH4HCO3, NH4NO3.4H2O
D. KHCO3, KNO3.4H2O
Đáp án A
Nhận thấy các đáp án đều là muối X có dạng RHCO3
Ta có mMHCO3 = 0,0625×316= 19,75 gam
2RHCO3 + H2SO4 → R2SO4 + 2CO2 + 2H2O
19,75 gam ------------- 16,5 gam
Gọi số mol của RHCO3 là x mol → mRHCO3 - mR2SO4 =61x-48x= 3,25 → x = 0,25 → MMuối = 79 → MR = 18 (NH4). Loại B,D
Khi phản ứng với HNO3 thì nmuối = nRHCO3= 0,15 mol
→ Mmuối = 47 : 0,025= 188 (NH4NO3.6H2O)
Cho 2,765 gam một muối hidrocacbonat A vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ, sau khi phản ứng xẩy ra hoàn toàn thu được 2,13 gam muối sunfat trung hòa. Cho 15,8 gam A vào dung dịch HNO3 vừa đủ rồi cô cạn từ từ dung dịch sau phản ứng thì thu được 37,6 gam muối B. Xác định công thức của A, B.
Phải sửa lại đề thành 2,31 mới có thể giải ra đáp án
Gọi CTHH của A là R(HCO3)n
2R(HCO3)n + nH2SO4 → R2(SO4)n + 2nCO2 + 2nH2O
a 0,5a
mR(HCO3)n = a.(R + 61n) = 2,765 gam (1)
mR2(SO4)n = 0,5a.(2R + 96n) = 2,31 gam (2)
Chia hai vế của (1) và (2) cho nhau, có
(R + 61n)/[0,5(2R + 96n)] = 2,765/2,31
→ R = 18n
n = 1 → R = 18, vậy R là NH4, muối là NH4HCO3
15,8 gam NH4HCO3 → nNH4HCO3 = 0,2 mol
NH4HCO3 + HNO3 → NH4NO3 + CO2 + H2O
→ nNH4NO3 = 0,2 mol → mNH4NO3 = 16 gam < 37,6 gam muối B
→ B là muối ngậm nước, có dạng là NH4NO3.nH2O
nB = nNH4NO3 = 0,2 mol
→ MB = 37,6/0,2 = 188 g/mol → 80 + 18.n = 188 → n = 6
Vậy muối B là NH4NO3.6H2O
Hoà tan hoàn toàn m gam kim loại Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng 10% vừa đủ thu được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A tách được 27,8 gam muối sunfat kết tinh ngậm nước và còn lại dung dịch muối sunfat bão hoà có nồng độ 10,765%. Tìm công thức muối sunfat ngậm nước. Huhu giúp mình với, mình đã tham khảo nhiều nguồn trên mạng nhưng vẫn không biết cách giải🥺
Cho 5,53 gam một muối hiđrocacbonat A vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ, sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,62 gam muối sunphat trung hoà. Cho 15,8 gam A
vào dung dịch HNO3 vừa đủ, rồi cô cạn từ từ dung dịch sau phản ứng thì thu được 37,6
gam muối B. Xác định công thức phân tử của B.
2. Cho 3,6 gam oxit kim loại vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thấy tạo ra 0,56 lít khí
SO2 duy nhất (đo ở đktc) và 8,0 gam muối sunfat khan. Xác định công thức hóa học của
oxit.
xin mọi người giúp đỡ nhanh chóng!!!!!!
Cho 5,53 gam một muối hiđrocacbonat A vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ, sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,62 gam muối sunphat trung hoà. Cho 15,8 gam A
vào dung dịch HNO3 vừa đủ, rồi cô cạn từ từ dung dịch sau phản ứng thì thu được 37,6
gam muối B. Xác định công thức phân tử của B.
2. Cho 3,6 gam oxit kim loại vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thấy tạo ra 0,56 lít khí
SO2 duy nhất (đo ở đktc) và 8,0 gam muối sunfat khan. Xác định công thức hóa học của
oxit.
xin mọi người giúp đỡ nhanh chóng!!!!!!
Hòa tan hết 2,4 gam 1 oxit kim loại A (chưa rõ hóa trị) trong 150 ml dung dịch h2so4 0,2M vừa đủ thu được dung dịch X.Xử lý cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 7,5 gam muối B.Biết quá trình xử lí thu được tinh thể muối. Xác định nguyên tố A và CTHH của muối B.
Giải thích từng bước cho em với ạ em cảm ơn
Gọi hóa trị của A là n(n\(\in\)Z;n>0)
\(n_{H_2SO_4}=0,15.0,2=0,03mol\\ A_2O_n+nH_2SO_4\rightarrow A_2\left(SO_4\right)_n+nH_2O\\ \Rightarrow\dfrac{2,4}{2A+16n}=\dfrac{0,03}{n}\Leftrightarrow0,06A+0,48b=2,4n\\ \Leftrightarrow0,06A=2,4n-0,48n\\ \Leftrightarrow0,06A=1,92n\\ \Leftrightarrow A=32n\)
\(n\) | \(1\) | \(2\) | \(3\) |
\(A\) | \(32\) | \(64\) | \(96\) |
loại | nhận | loại |
Vậy kim loại A là đồng, Cu
\(n_{CuO}=\dfrac{2,4}{80}=0,03mol\\ CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2\\ n_{CuSO_4}=n_{CuO}=0,03mol\\ m_{CuSO_4}=0,03.160=4,8g\\ CTHH\left(B\right):CuSO_4.xH_2O\\ m_{H_2O.được.ngậm}=7,5-4,8=2,7g\\ \Rightarrow0,03.18x=2,7g\\ \Rightarrow x=5\\ \Rightarrow CTHH\left(B\right):CuSO_4.5H_2O\)
Cho kim loại X (hóa trị III) tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được a gam muối khan. Nếu lấy cùng lượng X như trên cho tác dụng với dd H2SO4 loãng vừa đủ rồi cô cạn dung dịch, thì thu được b gam muối khan. Lập biểu thức tính số mol X theo a, b.
\(n_{XCl_3}=\dfrac{a}{M_X+106,5}\left(mol\right)\)
PTHH: 2X + 6HCl --> 2XCl3 + 3H2
=> \(n_X=\dfrac{a}{M_X+106,5}\left(mol\right)\)
\(n_{X_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{b}{2.M_X+288}\left(mol\right)\)
PTHH: 2X + 3H2SO4 --> X2(SO4)3 + 3H2
=> \(n_X=\dfrac{b}{M_X+144}\left(mol\right)\)