1/tính nồng độ % CM các dung dịch thu đc sau khi
a) hòa tan 40g NaCl vào nước thu đc dung dịch có D= 1,2g/ml
b)hòa tan 8,96 lít khí HCl vo đktc vào nước thu đc 120ml dung dịch HCl(D=1,08g/ml)
ai giúp em vs ạ
Tính nồng độ các chất trong các dung dịch khi tiến hành các thí nghiệm sau:
a) Hòa tan 8,96 lit khí HCl (đktc) vào H2O để thu được 200 ml dung dịch HCl
b) Hòa tan 16,8 gam Fe2(SO4)3 vào H2O thu được 500 ml dung dịch
c) Hòa tan 13,6 gam NH3 vào 400ml H2O thu được 400ml dung dịch
d) Hấp thụ hết 16,8 lit khí HBr vào 500ml H2O, coi thể tích dung dịch không đổi = 500ml
e) Hòa tan 100 ml dung dịch NaOH 1M với 400 ml dung dịch NaOH 0,5M
f) Hòa tan 200 ml dung dịch H2SO4 2M với 300ml dung dịch H2SO4 1M
g) Thêm 4,8 gam NaOH vào 200ml dung dịch NaOH 0,5M, coi thể tích dung dịch ko đổi
h) Thêm 7,3 gam HCl vào 500ml dung dịch HCl 0,75M, coi thể tích dung dịch ko đổi
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 4g muối cacbonat của kim loại hóa trị II của dung dịch HCl thì thu đc 0,896 lít khí (đktc). Tìm CTHH của muối.
Câu 6: Hòa tan 3,1g Na2O vào nước đc 200ml dung dịch A. Tính nồng độ mCl dung dịch A.
giúp mk vs ạ mk cần gấp
Câu 5:
\(n_{H_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)
PTHH: ACO3 + 2HCl --> ACl2 + CO2 + H2O
_____0,04<-----------------------0,04
=> \(M_{ACO_3}=\dfrac{4}{0,04}=100\left(g/mol\right)\)
=> MA 40 (g/mol)
=> A là Ca => CTHH của muối là CaCO3
Câu 6:
\(n_{Na_2O}=\dfrac{3,1}{62}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Na2O + H2O --> 2NaOH
______0,05--------------->0,1
=> \(C_M=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
Câu 30 (1,0 điểm): a. Hòa tan hoàn toàn 1,38g K2CO3 vào nước thu được 100 ml dung dịch A. Tính nồng độ các ion trong dung dịch A.
b. Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch A cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí (đktc). Tính V.
Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Fe, Al vào 750 ml dung dịch HCl 1,6M (D = 1,1g/ml) thu được 10,08 lít khí (đktc) và dung dịch B.
Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch B
cho 7,8 gam K vào nước dư thu được 0,5 lít dung dịch a)tính nồng độ mol của dung dịch thu được b)tính thể tích dung dịch hcl 15% (d=1,2g/ml) cần dùng để trung hòa hết lượng dung dịch trên
. Tính nồng độ % của những dung dịch sau :
a. 20g KCl trong 600g dung dịch
b. 75g K2SO4 trong 1500g dung dịch
c. Hòa tan 15g NaCl vào 45g nước
d. Hòa tan 4,48 lít khí hiđro clorua HCl ( đktc) vào 500g nước
\(C\%_{KCl}=\dfrac{20}{600}\cdot100\%=3.33\%\)
\(C\%_{K_2SO_4}=\dfrac{75}{1500}\cdot100\%=5\%\)
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{15}{15+45}\cdot100\%=25\%\)
\(n_{HCl}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0.2\cdot36.5=7.3\left(g\right)\)
\(m_{dd_{HCl}}=7.3+500=507.3\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{7.3}{507.3}\cdot100\%=1.44\%\)
cho 7,8 gam K vào nước dư thu được 0,5 lít dung dịch
a)tính nồng độ mol của dung dịch thu được
b)tính thể tích dung dịch hcl 15% (d=1,2g/ml) cần dùng để trung hòa hết lượng dung dịch trên
\(n_K=\dfrac{7,8}{39}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2|\)
2 2 2 1
0,2 0,2
a) \(n_{KOH}=\dfrac{0,2.2}{2}=0,2\left(mol\right)\)
\(C_{M_{ddKOH}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(l\right)\)
b) Pt : \(HCl+KOH\rightarrow KCl+H_2O|\)
1 1 1 1
0,2 0,2
\(n_{HCl}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{7,3.100}{15}\simeq48,67\left(g\right)\)
\(V_{ddHCl}=\dfrac{48,67}{1,2}=40,56\left(ml\right)\)
Chúc bạn học tốt
Hòa tan 36,5 gam HCl vào nước, thu được 500ml dung dịch có khối lượng riêng D = 1,1 g/ml. Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
Hòa tan 5,85g NaCl vào 50g nước thu được sung dịch X (có d=1,2g/ml). Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol/l của dung dịch X.
cho mình xin lời giải chi tiết ạ.