Để hòa tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp gồm fe203 và cuo thì cần dùng 200ml dd h2so4 1M .Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
Để hòa tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO thì cần dùng 250ml dd H2SO4 1M .Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hõn hợp ban đầu
\(Fe_2O_3 + 3H_2SO_4 ---> Fe_2(SO_4)_3 + 3H_2O\)
\(CuO + H_2SO_4 ---> CuSO_4 + H_2O\)
\(n_{H_2SO_4}= 0,25 . 1= 0,25 mol\)
\(Gọi n_{Fe_2O_3} và n_{CuO} là x, y\)
\(\begin{cases} 160x + 80y= 16\\ 3x + y= 0,25 \end{cases}\)
\(\Rightarrow \) \(\left[\begin{array}{} x=0,05\\ y=0,1 \end{array} \right. \)
C% Fe2O3= \(\dfrac{0,05 . 160}{16}= 50%\)
C% CuO= 50%
Pt : \(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O|\)
1 6 1 3
a 6b
\(CuO+1H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O|\)
1 1 1 1
a 2a
Gọi a là số mol của Fe2O3
b là số mol của CuO
\(m_{CuO}+m_{Fe2O3}=16\left(g\right)\)
⇒ \(n_{Fe2O3}.M_{Fe2O3}+n_{CuO}.M_{CuO}=16g\)
⇒ 160a + 80b = 16g (1)
Ta có : 250ml = 0,25l
\(n_{H2SO4}=1.0,25-0,25\left(mol\right)\)
⇒ 3a + 1b = 0,25 (2)
Từ (1),(2), ta có hệ phương trình :
160a + 80b = 16g
3a + 1b = 0,25
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(m_{Fe2O3}=0,05.160=8\left(g\right)\)
\(m_{CuO}=0,1.80=8\left(g\right)\)
0/0Fe2O3 = \(\dfrac{8.100}{16}=50\)0/0
0/0CuO = \(\dfrac{8.100}{16}=50\)0/0
Chúc bạn học tốt
Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 16 gam Fe2O3 và CuO cần vừa đủ 220 ml dung dịch H2SO4 1,25M.
a. Viết PTHH.
b. Tính khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
\(a.Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\\ b.n_{H_2SO_4}=0,22.1,25=0,275mol\\ n_{Fe_2O_3}=a;n_{CuO}=b\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}3a+b=0,275\\160a+80b=16\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow a=0,075;b=0,05\\ \%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,075.160}{16}\cdot100=75\%\\ \%m_{CuO}=100-75=25\%\)
Hòa tan 24,2 gam hỗn hợp gồm bột CuO và ZnO cần 300ml dung dịch HCl 2M.
a. Viết các PTHH.
b. Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
c. Hãy tính khối lượng dung dịch H2SO4 nồng độ 20% để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp các oxit trên
Hòa tan 24,2 gam hỗn hợp gồm bột CuO và ZnO cần 300ml dung dịch HCl 2M.
a. Viết các PTHH.
b. Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
c. Hãy tính khối lượng dung dịch H2SO4 nồng độ 20% để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp các oxit trên
Đổi 300ml = 0,3 lít
Ta có: \(n_{HCl}=2.0,3=0,6\left(mol\right)\)
a. PTHH:
CuO + 2HCl ---> CuCl2 + H2O (1)
ZnO + 2HCl ---> ZnCl2 + H2O (2)
b. Gọi x, y lần lượt là số mol của CuO và ZnO
Theo PT(1): \(n_{HCl}=2.n_{CuO}=2x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{HCl}=2.n_{ZnO}=2y\left(mol\right)\)
=> 2x + 2y = 0,6 (*)
Theo đề, ta có: 80x + 81y = 24,2 (**)
Từ (*) và (**), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2x+2y=0,6\\80x+81y=24,2\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
=> \(m_{CuO}=0,1.80=8\left(g\right)\)
=> \(\%_{m_{CuO}}=\dfrac{8}{24,2}.100\%=33,06\%\)
\(\%_{m_{Zn}}=100\%-33,06\%=66,94\%\)
c. PTHH:
CuO + H2SO4 ---> CuSO4 + H2O (3)
ZnO + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2O (4)
Theo PT(3): \(n_{H_2SO_4}=n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT(4): \(n_{H_2SO_4}=n_{ZnO}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2SO_4}=0,1+0,2=0,3\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4}=0,3.98=29,4\left(g\right)\)
Ta có: \(C_{\%_{H_2SO_4}}=\dfrac{29,4}{m_{dd_{H_2SO_4}}}.100\%=20\%\)
=> \(m_{dd_{H_2SO_4}}=147\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 2.98g hỗn hợp X gồm Fe , Zn vào lượng dư chứa 500g dd H2so4 loãng thấy thoát ra 1.12 lít khí (đktc) và dd A. (a) tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X (b) tính nồng độ % ban đầu của dd H2So4 biết rằng để trung hòa lượng ãit dư trong dd A cần 100ml dd KOH 1M . (c) tính nồng đọ % các chất có trong dd A
Hòa tan hoàn toàn 12,1g hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100ml dd HCL 3M 𝐚) Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu 𝐛) Hãy tính khối lượng dd H₂SO₄ 20% để hòa tan hoàn toàn các oxit trên.
\(a)n_{HCl}=0,1.3=0,3mol\\ n_{CuO}=a;n_{ZnO}=b\\ CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\\ ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\\ \Rightarrow\left[{}\begin{matrix}80a+81b=12,1\\2a+2b=0,3\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow a=0,05;b=0,1\\ \%m_{CuO}=\dfrac{80.0,05}{12,1}\cdot100=33,06\%\\ \%m_{ZnO}=100-33,06=66,94\%\\ b)ZnO+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2O\\ CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O \\ n_{H_2SO_4}=0,05+0,1=0,15mol\\ m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,15.98}{20}\cdot100=73,5g\)
Hòa tan hoàn toàn 12,1g hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100ml dd HCl 3M
a) Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hh ban đầu.
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 20% để hòa tan hoàn toàn hh oxit trên.
Pt : CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O\(|\)
1 2 1 1
a 2a
ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O\(|\)
1 2 1 1
b 2b
a) Gọi a là số mol của CuO
b là số mol của ZnO
Theo đề ta có : mCuO + mZnO = 12,1 (g)
⇒ nCuO . MCuO + nZnO . MZnO = 12,1 g
80a + 81b = 12,1g (1)
100ml= 0,1l
Số mol của dung dịch axit clohidric
CMHCl = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=3.0,1=0,3\left(mol\right)\)
⇒ 2a + 2b = 0,3 (2)
Từ (1),(2) ta có hệ phương trình :
80a + 81b = 12,1
2a + 2b = 0,3
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
Khối lượng của đồng (II) oxit
mCuO = nCuO . MCuO
= 0,05 . 80
= 4 (g)
Khối lượng của kẽm oxit
mZnO = nZnO . MZnO
= 0,1. 81
= 8,1 (g)
0/0CuO = \(\dfrac{m_{CnO}.100}{m_{hh}}=\dfrac{4.100}{12,1}=33,06\)0/0
0/0ZnO = \(\dfrac{m_{ZnO}.100}{m_{hh}}=\dfrac{8,1.100}{12,1}=66,94\)0/0
b) Pt : CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,05 0,05
ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,1 0,1
Số mol tổng của axit sunfuric
nH2SO4 = 0,05 + 0,1
= 0,15 (mol)
Khối lượng của axit sunfuric
mH2SO4 = nH2SO4 . MH2SO4
= 0,15 . 98
= 14,7 (g)
Khối lượng của dung dịch axit sunfuirc cần dùng
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\dfrac{14,7.100}{20}=73,5\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Gọi x,y lần lượt là số mol của CuO và ZnO
Số mol HCl
N=Cm×V= 3×0,1=0,3mol
Lập PTHH
CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O
x-->2x
ZnO + 2HCl --> ZnCl2 + H2O
y--> 2y
Theo PTPƯ ta có
2x+2y=0.3 (1)
Theo đề bài ta có
mCuO+mZnO =80x + 81y= 12,1g (2)
Từ (1),(2) =>
80x+81y=12,1g=>x=0.05 mol
2x+2y=0,3=>y=0,1mol
a) %CuO=0,05×80×100/12,1=33,06%
%ZnO=0,1×80×100/12,1=66,94%
b)CuO+H2SO4-->CuSO4 +H2O
0,05---> 0,05
ZnO+H2SO4-->ZnSO4+H2O
0,1--->0,1
nH2SO4=0,05+0,1=0,15mol
mH2SO4=0,15×98=14,7g
mddH2SO4 =14,7:20=73,5g
Có j sai đừng trách nha
Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100ml dd HCl 3M.
a) Viết các phương trình hóa học
b) Tính % theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
c) Hãy tính khối lượng dd H2SO4 ngồng độ 20% để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp các oxit trên
Cho 13 gam hỗn hợp gồm CuO và K2O hòa tan vào nước, khi phản ứng kết thúc thu được 150ml dd 0,2M.
a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
c. Lấy toàn bộ lượng hỗn hợp thu được trên tác dụng hết với dung dịch H2SO4 20% ( d= 1,143g/ml). Tính thể tích dung dịch H2SO4 20% cần dùng.
150ml = 0,15l
Số mol của kali hidroxit
CMKOH = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=0,2.0,15=0,03\left(mol\right)\)
Pt : K2O + H2O \(\rightarrow\) 2KOH\(|\)
1 1 2
0,015 0,03
a) Số mol của kali oxit
nK2O = \(\dfrac{0,03.1}{2}=0,015\left(mol\right)\)
Khối lượng của kali oxit
mK2O= nK2O . MK2O
= 0,015 . 94
= 1,41 (g)
Khối lượng của đồng (II) oxit
mCuO = 13 - 1,41
= 11,59 (g)
b) 0/0K2O = \(\dfrac{m_{K2O}.100}{m_{hh}}=\dfrac{1,41.100}{13}=10,85\)0/0
0/0CuO = \(\dfrac{m_{CuO}.100}{m_{hh}}=\dfrac{11,59.100}{13}=89,15\)0/0
c) Có : mCuO = 11,59 (g)
số mol của đồng (II) oxit
nCuO = \(\dfrac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\dfrac{11,59}{80}=0,14\left(mol\right)\)
Pt : CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,14 0,14
K2O + H2SO4 → K2SO4 + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,015 0,015
Số mol tổng của axit sunfuric
nH2SO4 = 0,14 + 0,015
= 0,155 (mol)
Khối lượng của axit sunfuric
mH2SO4 = nH2SO4 . MH2SO4
= 0,155 . 98
= 15,19 (g)
Khối lượng của dung dịch axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\dfrac{15,19.100}{20}=\) 75,95 (g)
Thể tich của dung dịch axit sunfuric cần dùng
D = \(\dfrac{m}{V}\Rightarrow V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{75,95}{1,143}=66,45\left(ml\right)\)
Chúc bạn học tốt