cho mạch như hình vẽ
a) Xđ chiều dòng điện qua biến trở
b) trên biến trở ghi 100 ôm - 1A. Hỏi khi C ở A hoặc B hoặc TĐ AB thì R tăng bn? Xđ vị trí C để R tăng 20 ôm
c) Con chạy C ở giữa AB nó dịch chuyển phía nào để đèn sáng hơn
Cho hình vẽ . biết Rđ =R1=2,5 ôm , R của biến có điện trở tối đa là 20 ôm , UAB= 40 ôm . a ) điều chỉnh con chạy C để đèn sáng bình thường khi đó ampe kế chỉ 2A . xác định vị trí con chạy C . b)Tìm vị trí con chạy C để công suất tiêu thụ của biến trở là lớn nhất , tính P lớn nhất đó và nhận xét về độ sáng bóng đèn.
cho đoạn mạch như hình vẽ , đèn Đ khi sáng bình thường có điện trở R=6 ôm và cường độ dòng điện khi qua đèn đó là Id=2ampe điện trở R=24 ôm biến trở mn có con chạy C hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có giá trị ko đổi là 24 ôm
a)
Tính hiệu điện thế định mức và công suất định mức
b)tính điện trở sử dụng của biến trở khi đèn sáng bình thường
c)khi đèn sáng bình thường nếu dịch chuyển con chạy c biến trở đến gần đầu M của biến trở thì độ sáng của đèn thay đổi ntn ? vì sao
cho mạch điện gồm biến trở nt với đèn.Vôn kế đo hđt 2 đầu của nguồn.Bóng đèn có hđt định mức bằng 12V và điện trở bằng 36 ôm .Vôn kế chỉ 20V
a) tính cđdđ chạy qua bóng đèn khi con chạy đặt ở vị trí A hoặc B của biến trở.
b) tính hđt giữa 2 đầu bóng đèn trong 2 trường hợp trên
c) phải đặt con chạy ở vị trí nào để bóng đền sáng bình thường
Bạn an dự định đi xe đạp tới trường với vận tốc 12km/h.nhưng khi qua quán sửa xe khoảng 1,2km thì xe bị hỏng .Bạn An phải dắt bộ lại quán sửa xe với vận tốc 4km/h Thời gian sửa xe 5 phút .sau khi sửa xong sau khi sửa xong bạn An đi tới trường 16km/h nên đã đến muộn hơn 20p so với dự định. Tính khoảng cách từ nhà đến quán sửa xe biết từ nhà đến trường là 10,2 km
Bạn an dự định đi xe đạp tới trường với vận tốc 12km/h.nhưng khi qua quán sửa xe khoảng 1,2km thì xe bị hỏng .Bạn An phải dắt bộ lại quán sửa xe với vận tốc 4km/h Thời gian sửa xe 5 phút .sau khi sửa xong sau khi sửa xong bạn An đi tới trường 16km/h nên đã đến muộn hơn 20p so với dự định. Tính khoảng cách từ nhà đến quán sửa xe biết từ nhà đến trường là 10,2 km
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện U có hiệu điện thế không đổi là 21 V; R_nm = 45 ôm, R_1 = 3 ôm, bóng đèn có điện trở không đổi R_Đ = 4,5 ôm. Ampe kế và dây nối có điện trở không đáng kể.
a. Khi khóa K đóng, con chạy C của biến trở ở vị trí điểm N, thì ampe kế chỉ 4A. Tìm giá trị của R_2. b. Xác định giá trị của đoạn biến trở R_X ( từ M tới C) để đèn tối nhất khi khóa K mở. c. Khi khóa K mở, dịch con chạy C từ M đến N thì độ sáng của đèn thay đổi thế nào? Giải thích. Ai best lí giúp mình câu này với. Mình cảm ơn trước
cho mạch điện như hình vẽ:
điện trở lớn nhất của biến trở là R0=6000 ôm
các vôn kế có điện trở lần lượt là R1=2000 ôm R2=4000 ôm hiệu điện thế MN= 60v
a, K mở, tìm số chỉ các vôn kế
b, k đóng tìm vị trí con chạy C để ko có dòng điện qua khóa K , khi đo vôn kế chỉ bao nhiêu
c, K đóng tìm vị trí con chạy C để vôn kế chỉ cùng 1 giá trị
Tóm tắt:
\(R_0=6000\Omega\)
\(R_1=2000\Omega\)
\(R_2=4000\Omega\)
\(U_{MN}=60V\)
a) K mở \(U_1=?\) \(U_2=?\)
-------------------------------------
Bài làm:
- Sơ đồ mạch điện:\(\left(R_1ntR_2\right)\text{//}R_0\)
Từ sơ đồ mạch điện: \(\Rightarrow R_{12}=R_1+R_2=2000+4000=6000\Omega\)
Vì \(R_{12}\text{//}R_0\) nên \(U_{MN}=U_{12}=U_0=60V\)
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R12 là:
\(I_{12}=\dfrac{U_{12}}{R_{12}}=\dfrac{60}{6000}=0,01\left(A\right)\)
Vì \(R_1ntR_2\) nên \(I_1=I_2=I_{12}=0,01\left(A\right)\)
Số chỉ của vôn kế 1 là:
\(U_1=I_1\cdot R_1=0,01\cdot2000=20\left(V\right)\)
Số chỉ của vôn kế 2 là:
\(U_2=I_2\cdot R_2=0,01\cdot4000=40\left(V\right)\)
Vậy..........................
a) v1 chi 20v
v2 chi 40v
b)Rac=2000
Rcb=4000
Uv=0v
c)Rac=4000
Rcb=2000
Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó E = 9 V , r = 1 Ω , biến trở R b có điện trở hòan toàn; R M N = 10 Ω , R 1 = 1 Ω ; R A ≈ 0 ; R v = ∞ .
a) Tìm chỉ số của ampe kế và vôn kế khi con chạy C ở đúng giữa biến trở MN.
b) Phải di chuyển con chạy C đến vị trí nào để công suất tiêu thụ trong toàn biến trở là lớn nhất? Giá trị lớn nhất đó bằng bao nhiêu?
Giữa HĐT không đổi 24 V, người ta mắc nối tiếp một ampe kế, một điện trở R = 20 Ω và một biến trở (40 Ω – 2 A). a. Giải thích ý nghĩa số ghi trên biến trở. Vẽ sơ đồ mạch điện. b. Đặt con chạy của biến trở ở vị trí có điện trở lớn nhất thì ampe kế chỉ bao nhiêu? c. Di chuyển con chạy đến vị trí để ampe kế chỉ 0,8 A. Tính giá trị của biến trở tham gia vào mạch điện.
Ý nghĩa:
Điện trở định mức của biến trở là 40\(\Omega\)
Cường độ dòng điện định mức của biến trở là 2A.
Điện trở tương đương: 1\(R=R_b+R_1=20+40=60\Omega\)
Cường độ dòng điện: \(I=U:R=24:60=0,4A\)
\(\Rightarrow\) Ampe kế chỉ 0,4A.
Điện trở tương đương lúc này: \(R'=U:I'=24:0,8=30\Omega\)
Giá trị của biến trở con chạy: \(R_b=R'-R_1=30-20=10\Omega\)
Một điện trở R1 = 12 ôm được mắc nối tiếp với một biến trở có ghi (20ôm – 2A) vào một mạch điện có hiệu điện thế 24V.
a) Khi con chạy ở điểm đầu M của biến trở thì cường độ dòng điện chạy trong mạch là bao nhiêu?
b) Khi con chạy ở điểm cuối N của biến trở thì cường độ dòng điện chạy trong mạch là bao nhiêu?
c) Muốn cường độ dòng điện chạy trong mạch là 1A thì phải điều chỉnh biến trở có giá trị Rx là bao nhiêu?
d) Khi con chạy ở vị trí sao cho biến trở có giá trị 6ôm, sau đó mắc thêm
R2 = 6ôm song song với R1. Tính hiệu điện thế đặt vào hai đầu R2.
bô nguồn có E=9V, r=2 ôm, đèn có Udm=3V. Biến trở Mn có điện trở tổng cộng là R
a. Bộ nguồn được tạo thành từ 12 nguồn pin giống nhau. mỗi pin có Eo=1,5V và r0=0,5 ôm. chỉ ra cách mắc pin để được bộ nguồn như trên.
b. Điều chỉnh con chạy C trên biến trở đến vị trí để đèn sáng bình thường thì I min=1A. Tìm công suất và R đèn