cho 5,8g muối cacbonat của một kim loại hóa trị II hòa tan trong dd h2s04 loãng vừa đủ, thu được một chất khí và dd X. cô cạn X thu được 7,6g muối sunfat trung hòa khan. công thức hóa học của muối cacbonat là:
Hòa tan 5,8g muối cacbonat MCO3 bằng dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ thu được một chất khí và dung dịch G1. Cô cạn G1 được 7,6g muối sunfat trung hòa. Công thức hóa học của muối cacbonat là
A. MgCO3
B. BaCO3
C. CaCO3
D. FeCO3
Sau phản ứng muối MCO3 chuyển thành MSO4
Cứ 1 mol MCO3 chuyển thành MSO4 khối lượng muối tăng lên một lượng là: 96 - 60 = 36 gam
Vậy nếu gọi số mol của MCO3 là x thì:
Đáp án D
Hòa tan hết hh X gồm oxit của một kim loại hóa trị II và muối cacbonat của kim loại đó H2SO4 loãng cừa đủ, sau PỨ thu được sản phẩm gồm khí Y và dd Z. Biết lượng khí Y bằng 44% lượng X. Đem cô cạn dd Z thu được một lượng muối khan bằng 168% lượng X. Tìm kim loại hóa trị II. Tính % theo khối lượng mỗi chất trong hh X.
Ta có: MO + H2SO4 ---> MSO4 + H2O
a a
MCO3 + H2SO4 ---> MSO4 + H2O + CO2
b b b
Chọn b=1 => khối lượng CO2 = 44g => mA = 100g => mMSO4 = 168g
(M + 16)a + (M + 60)b = 100 (1)
(M + 96)(a + b) = 168 (2)
Thế b=1 vào (1) và (2) => a = 0,4 mol ; M = 24 (kim loại Mg)
%MO = (40*0,4/100)*100= 16%
%MCO3 = 100% -16% = 84%
Vậy kim loại 2 là mg và khối lượng hóa học x là 84 %
Hòa tan 1 lượng muối cacbonat của kim loại hóa trị II trong 1 lượng vừa đủ dd H2SO4 20% thu đc 1 dd muối có nồng độ 28,196%. Tìm công thức hóa học của muối cacbonat trên
Đặt CT muối cacbonat: MCO3
Giả sử có 1 mol MCO3 phản ứng
MCO3 + H2SO4 ===> MSO4 + CO2 + H2O
1 1 1 1 1 ( mol)
<=>(M + 60) 98 (M + 96) 44 ( gam)
mdung dịch ( sau pứ)= M + 60 + 90 x 100 / 20 - 44 = ( M + 506 ) gam
Ta có: M + 96 = 0,28196 x ( M+506) => M = 65
=> M là Zn
Vậy công thức của muối cacbonat: ZnCO3
Có một hỗn hợp X gồm 1 muối cacbonat của kim loại hóa trị 1 và muối cacbonat của kim loại hóa trị 2.Hòa tan 18g X vào dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y và 3,36l CO2. a)Cô cạn dung dịch Y thu được bao nhiêu gam muối khan(giải bằng phương pháp nhóm) b)Nếu trong hỗn hợp X số mol muối cacbonat của kim loại hóa trị bằng 2 lần số mol muối cacbonat của kim loại hóa trị 1 và nguyên tử khối của kl hóa trị 1 hơn ntk kim loại hó trị 2 là 15 đvC thì 2 kim loại dó tên là gì?
Có một hỗn hợp X gồm 1 muối cacbonat của kim loại hóa trị 1 và muối cacbonat của kim loại hóa trị 2.Hòa tan 18g X vào dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y và 3,36l CO2. a)Cô cạn dung dịch Y thu được bao nhiêu gam muối khan(giải bằng phương pháp nhóm) b)Nếu trong hỗn hợp X số mol muối cacbonat của kim loại hóa trị bằng 2 lần số mol muối cacbonat của kim loại hóa trị 1 và nguyên tử khối của kl hóa trị 1 hơn ntk kim loại hó trị 2 là 15 đvC thì 2 kim loại dó tên là gì?
Hòa tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của các kim loại hóa trị I và muối cacbonat của kim loại hóa trị II trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc). Đem cô cạn dung dịch thu được thì khối lượng muối khan là:
A. 13 g
B. 15 g
C. 26 g
D. 30 g
Đáp án C
Gọi công thức của hai muối trong hỗn hợp ban đầu là A2CO3 và BCO3.
Có các phản ứng:
Quan sát phản ứng thấy khi cho hỗn hợp phản ứng với dung dịch HCl thì mỗi gốc C O 3 2 - trong muối được thay thế bởi hai gốc Cl-.
Có 1 mol C O 3 2 - bị thay thế bởi 2 mol Cl- thì khối lượng của muối tăng: (2.35,5 -60) = 11(gam)
Do đó khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch là:
mmuối clorua = mmuối cacbonat + 0,2.11 = 23,8 + 0,2.11= 26 (gam)
Đốt cháy hoàn toàn muối sunfua của 1 kim loiaj hóa trị II thu được khí A và rắn B cho A hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dd NaOH 1,5M rồi đem cô cạn dd thu được 23g muối.
-Nếu đem B hòa tan bằng H2SO4 loãng rồi cô cạn dd thì được 50g MSO4.5H2O. Xác định kim loại hóa trị II
hòa tan 10 gam hh 2 muối cacbonat với kim loại hóa trị 1 và 2 bằng dd hcl thu được dd X và 0,672 lít CO2 (đkc). khi cô cạn dd x số gam muối khan thu được là
a/ 103,3
b/10,33
c/11,22
d/23,2
\(Muối:ACO_3,B_2CO_3\\ ACO_3+2HCl\rightarrow ACl_2+CO_2+H_2O\\ B_2CO_3+2HCl\rightarrow2BCl+CO_2+H_2O\\ n_{CO_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=44.0,03=1,32\left(g\right)\\ n_{CO_3^{2-}}=n_{CO_2}=0,03\left(mol\right);n_{Cl^-}=2.n_{CO_2}=0,03.2=0,06\left(mol\right)\\ m_{muối.ddX}=m_{muối.cacbonat}+m_{Cl^-}-m_{CO_3^{2-}}=10+0,06.35,5-60.0,03=10,3\left(g\right)\)
Hòa tan 15,3 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại hóa trị I, II vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 3,36 lit khí (đktc). Tính khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X?
Đặt CTHH của 2 muối là \(M_2CO_3,RCO_3\)
PTHH:
`M_2CO_3 + 2HCl -> 2MCl + CO_2 + H_2O`
`RCO_3 + 2HCl -> RCl_2 + CO_2 + H_2O`
`n_{CO_2} = (3,36)/(22,4) = 0,15 (mol)`
Theo PTHH:
`n_{=CO_3} = n_{CO_2} = 0,15 (mol)`
`n_{-Cl} = 2n_{CO_2} = 0,3 (mol)`
`=> m_{muối} = m_{RCO_3} - m_{=CO_3} + m_{-Cl} = 15,3 - 0,15.60 + 0,3.35,5 = 16,95 (g)`