Từ trung điểm O của đoạn BC ta kẻ tia Ox. Trên tia Ox lấy điểm A. Chứng minh:
a)Nếu OA>1/2BC thì góc A tù
b)Nếu OA<1/2BC thì góc A nhọn
c)nếu OA=1/BC thi góc A vuông
Từ trung điểm O của đoạn BC ta kẻ tia Ox. Trên tia Ox lấy điểm A. Chứng minh:
a)Nếu OA>1/2BC thì góc A tù
b)Nếu OA<1/2BC thì góc A nhọn
c)nếu OA=1/BC thi góc A vuông
Từ trung điểm O của đoạn thẳng BC kẻ tia Ox .Trên tia Ox lấy một điểm A. Chứng minh rằng OA<1/2BC khi và chỉ khi góc BAC > 90\(^o\)
Từ trung điểm O của cạnh BC, kẻ tia Ox. Trên tia Ox, lấy điểm A. Chứng minh:
a) Nếu OA= 1/2 BC thì góc A= 90
b) Nếu OA < 1/2 thì A> 90
c) Nếu OA > 1/2 thì A < 90
Từ trung điểm O của đoạn thẳng BC kẻ tia Ox .Trên tia Ox lấy một điểm A. Chứng minh rằng OA<1/2BC khi và chỉ khi góc BAC > 90\(^o\)
Từ trung điểm O của cạnh BC, kẻ tia Ox. Trên tia Ox lấy A. Chứng minh:
a) Nếu OA =1/2 BC thì góc A = 90 độ
b) Nếu OA< 1/2 BC thì góc A> 90 độ
c) Nếu OA > 1/2 BC thì góc A< 90 độ
Cho đoạn thẳng AB, điểm O nằm giữa A và B. Kẻ tia Ox vuông góc A và B. Kẻ tia Ox vuông góc với AB. Trên tia Ox lấy các điểm C, D sao cho OC = OA, OD = OB. Gọi M là trung điểm của AD, N là trung điểm của BC. Chứng minh rằng:
a) AD = CB
b) OM = ON, OM vuông góc với ON
Cho góc nhọn xOy, trên tia Ox lấy điểm A, trên tia Oy lấy điểm B sao cho OA=OB. Gọi H là trung điểm của đoạn thẳng AB
a) chứng minh \(\Delta OAH=\Delta OBH\)
b) Từ A vẽ đường thẳng vuông góc với OA, cắt tia OH tại C. Gọi I là trung điểm đoạn thẳng OH, từ I vẽ đường thẳng vuông góc với OH, cắt tia OA tại M. Kẻ HK vuông góc với BC tại K. Chứng minh: Ba điểm M,H,K thẳng hàng
Cho góc nhọn xOy, trên tia Ox lấy điểm A, trên tia Oy lấy điểm B sao cho OA = OB. Gọi H là trung điểm của đoạn thẳng AB.
a) Chứng minh: ∆OAH = ∆OBH
b) Từ A vẽ đường thẳng vuông góc với OA, cắt tia OH tại C. Chứng minh: CB ⊥ OB.
c) Gọi I là trung điểm đoạn thẳng OH, từ I vẽ đường thẳng vuông góc với OH, cắt tia OA tại M. Kẻ HK vuông góc với BC tại K. Chứng minh: ba điểm M, H, K thẳng hàng.
có vẽ hình
a) Xét ΔOAHΔOAH và ΔOBHΔOBH ta có:
OA = OB (theo giả thiết)
HA = HB (H là trung điểm AB)
OH chung
⇒ΔOAH=ΔOBH(c−c−c)⇒ΔOAH=ΔOBH(c−c−c)
b) Ta có: ΔOAH=ΔOBHΔOAH=ΔOBH (chứng minh trên)
⇒∠AOH=∠BOH⇒∠AOH=∠BOH ( 2 góc tương ứng bằng nhau)
Hay ∠AOC=∠BOC∠AOC=∠BOC
Xét ΔOACΔOAC và ΔOBCΔOBC ta có:
OA = OB (theo giả thiết)
OC chung
∠AOC=∠BOC∠AOC=∠BOC
⇒ΔOAC=ΔOBC(c−g−c)⇒ΔOAC=ΔOBC(c−g−c)
⇒∠OAC=∠OBC⇒∠OAC=∠OBC(2 góc tương ứng)
Mà ∠OAC∠OAC= 900 nên ∠OBC∠OBC = 900
⇒CB⊥OB⇒CB⊥OB( điều phải chứng minh)
c) Ta có: ∠AOC=∠BOC∠AOC=∠BOC (chứng minh trên) (1)
Xét 2 tam giác vuông MIO và MIH ta có:
MI chung
IO = IH (Vì I là trung điểm của OH)
⇒ΔMIO=ΔMIH⇒ΔMIO=ΔMIH (Cạnh góc vuông – cạnh góc vuông)
⇒∠MOI=∠MHI⇒∠MOI=∠MHI (2 góc tương ứng)
Hay∠AOC=∠MHIHay∠AOC=∠MHI (2)
Từ (1) và (2) ta có: ∠BOC=∠MHI∠BOC=∠MHI (cặp góc ở vị trí so le trong)
⇒MH//OB⇒MH//OB (*)
Lại có:
HK⊥BCOB⊥BC}⇒HK//OBHK⊥BCOB⊥BC}⇒HK//OB (Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song của ba đường thẳng) (**)
Từ (*) và (**) ta có: MH và HK cùng thuộc một đường thẳng song song với OB.
Suy ra M, H, K thẳng hàng (điều phải chứng minh)
a) Xét tam giác AHO và tam giác BHO
có OH chung
HA=HB (GT)
OA=OB (GT)
suy ra tam giác AHO = tam giác BHO (c.c.c) (1)
b) Từ (1) suy ra góc AOC = góc BOC
Xét tam giác AOC và tam giác BOC có
OC chung
góc AOC = góc BOC
OA=OB (GT)
suy ra tam giác AOC = tam giác BOC (c.g.c)
suy ra góc OAC = góc OBC (hai góc tương ứng)
mà góc OAC =900
suy ra góc OBC = 900
suy ra CB vuông góc với OB tại B
Cho góc nhọn xOy. Trên tia Ox lấy điểm A, trên tia Oy lấy điểm B sao cho OA = OB. Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng AB
a) Chứng minh: ∆OMA = ∆OMB
b) Chứng minh: OM vuông góc với AB
c) Trên tia OM lấy điểm N. Kẻ NH vuông góc với Ox tại H, NK vuông góc với Oy tại K. Chứng minh: NH = NK
d) Gọi P là trung điểm của đoạn HK. Chứng minh: ba điểm O, M, P thẳng hàng
a) Xét tam giác OMA và tam giác OMB:
OM chung.
OA = OB (gt).
MA = MB (M là trung điểm của đoạn thẳng AB).
=> ∆ OMA = ∆ OMB (c - c - c).
b) Xét tam giác OAB:
OA = OB (gt).
=> Tam giác OAB cân tại O.
Mà OM là đường trung tuyến (M là trung điểm của đoạn thẳng AB).
=> OM là đường cao (Tính chất tam giác cân).
=> OM vuông góc với AB.
c) Xét tam giác HON vuông tại H và tam giác KON vuông tại K:
ON chung.
\(\widehat{HON}=\widehat{KON}\) (∆ OMA = ∆ OMB).
=> Tam giác HON = Tam giác KON (cạnh huyền - góc nhọn).
=> NH = NK (2 cạnh tương ứng).
d) Xét tam giác OHK:
OH = OK (Tam giác HON = Tam giác KON).
=> Tam giác OHK cân tại O.
Xét tam giác OHK cân tại O:
OP là trung tuyến (P là trung điểm của đoạn HK).
=> OP là phân giác góc O (Tính chất tam giác cân). (1)
Xét tam giác OAB cân tại O:
OM là trung tuyến (M là trung điểm của đoạn AB).
=> OM là phân giác góc O (Tính chất tam giác cân). (2).
=> Ba điểm O, M, P thẳng hàng.