tính chất đặc trưng của hạt kín là
có rễ thân lá
có lá noãn nở
sinh sản bằng hạt
có hoa ,quả, hạt, hạt nằm trong quả
Khi nói về đặc điểm của ngành thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
(1) đặc điểm đặc trưng của thực vật nhóm Quyết đã có rễ, thân, lá thật, có mạch dẫn
(2) đặc điểm đặc trưng của rêu có bào tử, rễ giả, lá nhỏ hẹp
(3) đặc điểm đặc trưng của tảo sống dưới nước là chủ yếu, chưa có thân, lá, rễ
(4) đặc điểm đặc trưng của ngành Hạt trần có hạt và nón, có mạch dẫn
(5) đặc điểm đặc trưng của ngành Hạt kín đã có rễ, lá, có hoa,quả, hạt
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Bốn câu đúng:
(2) (3)
(4) (5)
Câu 1Tính đặc trưng nhất của cây Hạt kín là gì?
A. Có rễ, thân , lá
B. Sống trên cạn
C. Có mạch dẫn
D. Có hoa, quả, hạt nằm trong quả
Câu 2Hạt gồm những bộ phận nào?
A. Vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ
B. Vỏ, lá mầm, chồi mầm
C. Vỏ, phôi nhũ, chồi mầm
D. Vỏ, thân mầm, rễ mầm
Câu 3Cơ quan sinh sản của Ngành Rêu và Ngành Quyết là
A. Hoa
B. Quả
C. Hạt
D. Bào tử
Câu 4 Dựa vào đặc điểm chủ yếu nào đê phân biệt lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm?
A. Cấu tạo của hạt
B. Số lá mầm của phôi
C. Cấu tạo cơ quan sinh dưỡng
D. Cấu tạo cơ quan sinh sản
Câu 5Thực vật quý hiếm là những loài thực vât:
A. Có giá trị nhiều mặt
B. Có xu hướng ngày càng ít do bị khai thác quá mức
C. Có giá trị và số loài nhiều
D. Có giá trị nhiều mặt và có xu hướng ngày càng ít
Câu 6Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với:
A. Hoa
B. Đầu nhụy
C. Vòi nhụy
D.Bầu nhụy
Câu 1: Tính đặc trưng nhất của cây Hạt kín là gì?
A. Có rễ, thân, lá
B. Sống trên cạn
C. Có mạch dẫn
D. Có hoa, quả, hạt nằm trong quả
Câu 2: Hạt gồm những bộ phận nào?
A. Vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ
B. Vỏ, lá mầm, chồi mầm
C. Vỏ, phôi nhũ, chồi mầm
D. Vỏ, thân mầm, rễ mầm
Câu 3: Cơ quan sinh sản của Ngành Rêu và Ngành Quyết là
A. Hoa
B. Quả
C. Hạt
D. Bào tử
Câu 4 Dựa vào đặc điểm chủ yếu nào đê phân biệt lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm?
A. Cấu tạo của hạt
B. Số lá mầm của phôi
C. Cấu tạo cơ quan sinh dưỡng
D. Cấu tạo cơ quan sinh sản
Câu 5: Thực vật quý hiếm là những loài thực vât:
A. Có giá trị nhiều mặt
B. Có xu hướng ngày càng ít do bị khai thác quá mức
C. Có giá trị và số loài nhiều
D. Có giá trị nhiều mặt và có xu hướng ngày càng ít
Câu 6: Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với:
A. Hoa
B. Đầu nhụy
C. Vòi nhụy
D.Bầu nhụy
Câu 11. Đặc điểm nào sau đây là một ưu thế của các cây Hạt kín?
A. Hạt nằm trong quả B. Có mạch dẫn
C. Có rễ thân, lá thật D. Có rễ,thân,lá thật.
Câu 12: Rêu khác những thực vật có hoa ở điểm nào?
A. Chưa có rễ chính thức. B. Thân chưa có mạch dẫn và chưa phân nhánh.
C. Chưa có hoa. D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 13: Đặc điểm nào của nấm khác thực vật
A. Không có diệp lục tố (chlorophyll) B. Sinh sản bằng bào tử
C. Có thành tế bào D.Có hình thức sinh sản hữu tín
Câu 14: So với cây dương xỉ, hạt trần có đặc điểm nào ưu việt?
A. Có rễ thật B. Sinh sản bằng hạt
C. Thân có mạch dẫn D. Có hoa và quả
Câu 15: Thuốc kháng sinh penicillin được sản xuất từ?
A. Nấm độc đỏ B. Nấm mốc C. Nấm mộc nhĩ D. Nấm men
Câu 11. Đặc điểm nào sau đây là một ưu thế của các cây Hạt kín?
A. Hạt nằm trong quả B. Có mạch dẫn
C. Có rễ thân, lá thật D. Có rễ,thân,lá thật.
Câu 12: Rêu khác những thực vật có hoa ở điểm nào?
A. Chưa có rễ chính thức. B. Thân chưa có mạch dẫn và chưa phân nhánh.
C. Chưa có hoa. D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 13: Đặc điểm nào của nấm khác thực vật
A. Không có diệp lục tố (chlorophyll) B. Sinh sản bằng bào tử
C. Có thành tế bào D.Có hình thức sinh sản hữu tín
Câu 14: So với cây dương xỉ, hạt trần có đặc điểm nào ưu việt?
A. Có rễ thật B. Sinh sản bằng hạt
C. Thân có mạch dẫn D. Có hoa và quả
Câu 15: Thuốc kháng sinh penicillin được sản xuất từ?
A. Nấm độc đỏ B. Nấm mốc C. Nấm mộc nhĩ D. Nấm men
rễ,thân,lá phát triển,có mạch dẫn,cơ quan sinh sản là nón,hạt nằm trên lá noãn hở là đặc điểm của ngành nào sau đây? A.rêu B.dương xỉ C.hạt trần D.hạt kín
Rễ,thân,lá phát triển,có mạch dẫn,cơ quan sinh sản là nón,hạt nằm trên lá noãn hở là đặc điểm của ngành nào sau đây?
A.rêu B.dương xỉ C.hạt trần D.hạt kín
| A. Hô hấp. | B. Thoát hơi nước. |
| C. Sinh sản. | D. Quang hợp. |
Thực vật hạt trần có đặc điểm?
A. Cây gỗ có kích thước lớn.
B. Hệ mạch dẫn phát triển.
C. Chưa có hoa và quả, sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các lá noãn hở.
D. Cả 3 phương án trên đều đúng.
Thực vật hạt kín tiến hóa hơn cả vì
A. có rễ, thân, lá thật, có mạch dẫn. Hạt nằm trên lá noãn được bảo vệ tốt.
B. có rễ, thân, lá thật, chưa có mạch dẫn, thích nghi với các điều kiện sống khác nhau.
C. có rễ, thân, lá thật, chưa có mạch dẫn, có nhiều cây to và sống lâu năm.
D. rễ, thân, lá đa dạng, thích nghi với các điều kiện sống khác nhau. Hạt nằm trong quả được bảo vệ tốt.
Câu 44:
Đặc điểm đặc trưng của Dương Xỉ là:
A.
Thân không phân nhánh
B.
Thân phân nhánh
C.
Có đủ hoa, quả và hạt
D.
Rễ phát triển
Câu 45:
Đặc điểm đặc trưng của nhóm thực vật hạt trần?
A.
Có đầy đủ rễ, thân, lá
B.
Có đầy đủ rễ, thân, lá, hoa, quả và
C.
Hạt không có vỏ hạt bao bọc
D.
Hạt có vỏ hạt bao bọc
Câu 46:
Đặc điểm đặc trưng của nhóm thực vật hạt kín?
A.
Có đầy đủ rễ, thân, lá
B.
Có đầy đủ rễ, thân, lá, hoa, quả và
C.
Hạt không có vỏ hạt bao bọc
D.
Hạt có vỏ hạt bao bọc
Câu 47:
Nhóm thực vật phân bố rộng rãi nhất là:
A.
Dương xỉ
B.
Rêu
C.
Hạt trần
D.
Hạt kín
Câu 48:
Rêu chỉ sống được ở nơi ẩm ướt vì?
A.
Chưa có rễ, thân, lá
B.
Rễ chưa hút được nước
C.
Thân không phân nhánh
D.
Kích thước cơ thể nhỏ
Câu 49:
Xác định nhóm Dương xỉ trong các trường hợp sau:
A.
Cây Bạch đàn, cây lúa, cây mít
B.
Cây Thông, cây bạch quả, cây Pơmu, cây Hoàng đàn.
C.
Cây lông Cu Li, cây rau bợ, cây thông đá.
D.
Cây Bạch đàn, cây Dương xỉ, cây Thông.
Câu 50:
Xác định nhóm hạt trần trong các trường hợp sau:
A.
Cây Bạch đàn, cây lúa, cây mít
B.
Cây Thông, cây bạch quả, cây Pơmu, cây Hoàng đàn.
C.
Cây lông Cu Li, cây rau bợ, cây thông đá.
D.
Cây Bạch đàn, cây Dương xỉ, cây Thông.
Câu 51:
Để làm mẫu ép thực vật cần thực hiện mấy bước?
A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 52:
Đại diện nhóm thực vật thường gặp nhất là?
A.
Rêu
B.
Dương xỉ
C.
Hạt trần
D.
Hạt kín
nhanh giúp em
Cơ quan sinh dưỡng ( rễ, thân, lá ) có chức năng chính là ...............
Cơ quan sinh sản ( hoa, quả, hạt ) có chức năng .....................
cơ quan sinh dưỡng có chức năng chính là nuôi dưỡng cây
cơ quan sinh sản có chức năng chính là giúp cho cây duy trì và phát triển nòi giống.
Bạn tham khảo nhé:
1. Cơ quan sinh dưỡng:
- Rễ: Hút, hấp thụ nước và muối khoáng từ đất cung cấp cho lá
- Thân:
+ Nhờ mạch gỗ vận chuyển nước + muối khoáng theo dòng đi lên
+ Nhờ mạch rây vận chuyển chất hữu cơ là do lá chế tạo đến các bộ phận khác theo dòng đi xuống.
- Lá: Chế tạo chất hữu cơ thông qua quang hợp. Trao đổi khí và hơi nước. Hô hấp tạo ra năng lượng.
2. Cơ quan sinh sản:
- Hoa: Sinh sản (thụ phấn, thụ tinh)
- Quả: Bảo vệ và góp phần phát tán hạt
- Hạt: Bảo vệ phôi này mầm thành cây mới
Rễ-hấp thụ chất dinh dưỡng từ đất cho cây.
Thân-Vật trung gian:Chứa bó mạch vận chuyễn chất hữu cơ,nước,muối khoáng đi nuôi cây.
Lá-Giúp cây quang hợp và hô hấp.
Hoa-Với 1 số loài,nhụy hoa sẽ bay trong gió hay nhờ côn trùng để thụ phấn.Là để sinh sản.
Quả-Để ăn
Hạt-Nằm trong hoặc ngoài quả đối với các loại cây,rơi xuống tạo ra các cây non.
Học tốt^^