Một vật rơi tự do từ độ cao 20 m xuống đất, lấy gia tốc rơi tự do là 10 m/s2.
a) Tính thời gian để vật rơi đến khi chạm đất.
b) Tính vận tốc vật lúc vừa chạm đất.
Một vật rơi tự do từ độ cao 80m xuống đất, g = 10 m / s 2 .
a; Tính thời gian để vật rơi đến đất.
b; Tính vận tốc lúc vừa chạm đất
Giải:
a; Áp dụng công thức S = 1 2 g . t 2 ⇒ t = 2. S g = 2.80 10 = 4 s
b; vì vật thả dơi tự do nên v 0 = 0 ( m / s ) ⇒ v = g t = 10.4 = 40 ( m / s )
Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 19,6 m xuống đất, gia tốc rơi tự do là 9,8 m/s2.
a) Thời gian rơi của vật và vận tốc khi chạm đất là bao nhiêu?
b) Tính vận tốc của vật khi còn cách mặt đất 6 m.
Tóm tắt: \(h=19,6m;g=9,8\)m/s2
\(a)t=?;v=?\)
\(b)S=6m\Rightarrow v'=?\)
Bài giải:
a)Thời gian rơi của vật:
\(h=\dfrac{1}{2}gt^2\Rightarrow t=\sqrt{\dfrac{2h}{g}}=\sqrt{\dfrac{2\cdot19,6}{9,8}}=2s\)
Vận tốc vật khi chạm đất:
\(v=g.t=9,8\cdot2=19,6\)m/s
b)Vận tốc vật khi còn cách mắt 6m tức vạt đã đi một đoạn 13,6m thì vận tốc đi đoạn đường đó:
\(v^2=2gh'=2\cdot9,8\cdot13,6=266,56\Rightarrow v=\dfrac{14\sqrt{34}}{5}\approx16,3\)m/s
Bài 4: Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho g =10m/s2. Tốc độ của vật khi chạm đất là 30m/s.
a. Tính độ cao h, thời gian từ lúc vật bắt đầu rơi đến khi vật chạm đất.
b. Tính quãng đường vật rơi trong hai giây đầu và trong giây thứ hai.
a) Theo bài ra, ta có:
v2 - vo2 =2.g.h
⇒ \(h=\dfrac{v^2}{2g}=45\left(m\right)\)
b) Quãng đường vật rơi trong 2s đầu là:
\(h'=\dfrac{1}{2}gt^2=\dfrac{1}{2}.10.2^2=20\left(m\right)\)
Quãng đường vật rơi trong giây thứ 2 chính bằng quãng đường đi trong 2s đầu quãng đường đi trong 1s đầu
\(20-\dfrac{1}{2}.10.1^2=15\left(m\right)\)
Câu 2: Một vật nặng rơi từ độ cao h xuống đất. Biết thời gian rơi là 5 s và cho gia tốc rơi tự do tại nơi thả vật là 10 m/s2 . Tính độ cao h và vận tốc khi vật chạm đất.
ta có \(h=\dfrac{1}{2}gt^2=125\left(m\right)\)
\(v_t=gt=50\left(m/s\right)\)
Một vật rơi tự do từ độ cao 45 m. Lấy g = 10 m/s2
a) Tính thời gian rơi và vận tốc của vật khi chạm đất.
b) Tính thời gian rơi và vận tốc của vật khi nó ở độ cao 15 m so với mặt đất
Một vật rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 80m xuống đất biết
g = 10m/ s 2
a. Tính thời gian rơi và tốc độ của vật khi vừa khi vừa chạm đất.
b.Tính thời gian vật rơi 20m đầu tiên và thời gian vật rơi 10m cuối cùng trước khi chạm đất.
Một vật rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 80m xuống đất biết g = 10 m / s 2 .
a. Tính thời gian rơi và tốc độ của vật khi vừa khi vừa chạm đất.
b.Tính thời gian vật rơi 20m đầu tiên và thời gian vật rơi 10m cuối cùng trước khi chạm đất.
Giải
a. Áp dụng công thức: h = 1 2 g t 2 ⇒ t = 2 h g = 2.80 10 = 4 s
Mà v = g t = 10.4 = 40 m / s
b. Ta có h 1 = 20 m ⇒ t 1 ⇒ 2 h 1 g = 2.20 10 = 2 s
Thời gian vật rơi 70m đầu tiên: t 2 = 2. h 2 g = 14 ( s )
Thời gian vật rơi 10m cuối cùng: t 3 = t – t 2 = 0 , 26 ( s )
Câu 2: Một vật rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 85m xuống đất biết
g = 10m/s2.
a. Tính thời gian rơi và tốc độ của vật khi vừa khi vừa chạm đất.
b.Tính thời gian vật rơi 20m đầu tiên và thời gian vật rơi 10m cuối cùng trước khi chạm đất.
a)
Ta có: \(s=\dfrac{gt^2}{2}\) \(\Rightarrow t=\sqrt{\dfrac{2s}{g}}=\sqrt{\dfrac{2\cdot85}{10}}\approx4,12\left(giây\right)\)
\(\Rightarrow v=gt=10\cdot4,12=41,2\left(m/s\right)\)
b) Thời gian vật rơi 20m đầu tiên là: \(t_1=\sqrt{\dfrac{2s}{g}}=\sqrt{\dfrac{2\cdot20}{10}}=2\left(giây\right)\)
Thời gian vật rơi 75m đầu tiên là: \(t_2=\sqrt{\dfrac{2s}{g}}=\sqrt{\dfrac{2\cdot75}{10}}\approx3,87\left(giây\right)\)
\(\Rightarrow\) Thời gian vật rơi trong 10m cuối là: \(t_3=t-t_2=0,25\left(giây\right)\)
một vật rơi tự do từ độ cao 20m xuống đất cho g= 10m/s² a) tính thời gian để vật rơi đến đất b) tính vận tốc lúc vừa chạm đất