Tiêu chí phát triển dân cư, xã hội nào sau đây của tiểu vùng Tây Bắc cao hơn Đông Bắc?
A. Mật độ dân số
B. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số
C. Tuổi thọ trung bình
D. Tỉ lệ người lớn biết chữ
Tiêu chí phát triển dân cư, xã hội nào sau đây của tiểu vùng Tây Bắc cao hơn Đông Bắc?
A. Mật độ dân số
B. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số
C. Tuổi thọ trung bình
D. Tỉ lệ người lớn biết chữ
1.Dựa vào hinh1 trang42 SGK hãy cho biết hình dạng của hai tháp dân số khác nhau như thế nào .Tháp dân số có hinh dạng như thế nào thì tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao?
2.Những khu vực tập trung đông dân , thưa dân trên thế giới
Nguyên nhân của sự phân bố dân cư nói trên
GIÚP MÌNH NHA CẦN GÂP CẢM ƠN TRƯỚC
Hình 1: đáy rộng thân hẹp ( chỉ lượng người dân tuổi lao động ít ). Hình 2: đáy hẹp than rộng ( chỉ số người ở tuổi lao động cao) 2) nơi tập trung đông dân là nơi như đồng bằng đô thị Nơi tập trung ít cư dân là các vùng miền núi vùng sau vùng xa hải đảo 3) dân số tập trung ở đồng bằng đô thị vì ở đó phương tiện di lai thuận tiện khí hậu ấm áp mưa nắng điều hoà Cư dân tập trung ít ở các vùng sâu vùng xa vì ở đó phương tiện đi lại khó khăn khí hậu khắc nghiệt
Tháp 1 đáy rộng than hẹp ( lượng người ở độ tuổi lao động thấp ). Tháp 2 đáy hẹp than rộng ( người ở tuổi lao động cao) 2) dân tập trung đông ở vùng đồng bằng đô thị. Nơi tập trung ít dân là vùng núi vùng sau vùng xa hải đảo 3) cư dân tập trù đông ở đồng bàng vì ở đó điêu hoà khí hậu phương tiện đi lại thuận lợi Cư dân tập trung ít ở vùng núi vì ở đó đi lai khó khăn khí hậu khác nghiệt
C hoạt động luyện tập
1 dựa vào hình 1, hãy cho biết hình dáng của hai tháp dân số khác nhau như thế nào ? tháp dân số có hình dạng như thế nào thì tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao ?
2 doc luoc do duoi day hay cho biet
những khu vực tập trung đông nhất, thưa nhất trên thế giới
nguyên nhân của sự phân bố dân cư nói trên
1.
+ Tháp tuổi thứ nhất có đáy rộng, thân tháp thon dần.
+ Tháp tuổi thứ hai có đáy tháp thu hẹp lại, thân tháp phình rộng ra.
- Tháp tuổi có hình dáng thân rộng, đáy hẹp (như tháp tuổi thứ hai) có số người trong độ tuổi lao động cao.
2.
Nơi tập trung đông dân là nơi như đồng bằng , đô thị
Nơi tập trung ít dân cư là các nơi ở vùng miền núi , vùng hải đảo
Nguyên nhân : _ dân số tập trung ở vùng đồng bằng , đô thị vì ở đó phương tiện đi lại thuận tiện , khí hậu ấm áp , mưa nắng điều hòa .
_ Cư dân tập trung ít ở các vùng sâu vùng xa vì ở đó phương tiện đi lại khó khăn , khí hậu khắc nghiệt .
1
- số bé trai (bên trái) và bé gái ( bên phải). Của tháp tuổi thứ 1 đều khoảng 5,5 triệu. Ở tháp tuổi thứ 2 có khoảng 4,5 triệu bé trai và gần năm triệu bé gái. Số người trong độ tuổi lao động ( tô màu xanh nước biển ) ở tháp tuổi thứ hai nhiều hơn về hình dạng ở tháp tuổi thứ hai nhiều hơn về hình dạng ở tháp tuổi thứ nhất.
- tháp tuổi thứ nhất có đáy có đáy rộng, thân tháp thon dần
- tháp tuổi có hình dạng thân rộng, đáy hẹp
2
Thưa dân: đông nam Bra-xin, Tây âu, Trung đông, Tây phi.
Đông dân: đông bắc hoa kì, Nam á, đông á, Đông nam á.
Nguyên nhân: do nhiều nguyên nhân khác nhau dẫn đến sự phân bố dân cư không đều và thay đổi theo thời gian một số Quốc gia khu vực châu Âu có nền kinh tế cao nên việc sinh con rất hiếm muộn còn những quốc gia nào thì tỷ lệ sinh con rất cao như châu Phi Ngoài ra do điều kiện khí hậu khắc nghiệt Vị trí địa lý nền kinh tế phát triển đồng bằng và đồi núi hoặc sa mạc hoang mạc lạnh ở Bắc cực và Nam Cực những nguyên nhân này làm cho dân cư tập trung không đều trên thế giới và thay đổi theo thời gian
1. qua 2 tháp dân số cho thấy 2 thấp dân số có sự khác nhau:
tháp 1: đáy tháp rộng đỉnh tháp hẹp . Thể hiện số người dưới độ tuổi lao động cao và số người dưới độ tuổi lao động giảm.
tháp 2 : đáy tháp bị thu hẹp thân tháp rộng đỉnh tháp so với tháp 1 có xu hướng rộng ra . Thể hiện số người dưới độ tuổi lao động giảm và số người trên độ tuổi lao động tăng.
câu 1:Dân số được chia làm mấy nhóm tuổi , độ tuổi của từng nhóm
câu 2:mật độ dân số là gì?áp dụng tính mật độ dân số của địa phương hay quốc gia làm như thế nào?
câu 3:kể tên các khu vực tập trung đông dân cư trên thế giới, khu vực nào tập trung đông dân cư nhất
Mong mọi người giúp
bạn tham khảo
1.Thông thường, người ta chia thành 3 nhóm tuổi: dưới độ tuổi lao động (0 – 14 tuổi), trong độ tuổi lao động (15-59 tuổi) và trên độ tuổi lao động (từ 60 tuổi trở lên).
2.Đơn vị diện tích đất là kilômét vuông, có thể sử dụng mét vuông nếu khu vực cần tính khá nhỏ. Đơn vị của mật độ dân số là người/đơn vị diện tích, ví dụ 2000 người/kilômét vuông.
3.Những khu vực tập trung đông dân: Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á, Tây Âu và Trung Âu, Trung Đông, Tây Phi, ven vịnh Ghi-nê, đông bắc Hoa Kì, nam Mê-hi-cô, đông nam Bra-xin
1.Thông thường, người ta chia thành 3 nhóm tuổi: dưới độ tuổi lao động (0 – 14 tuổi), trong độ tuổi lao động (15-59 tuổi) và trên độ tuổi lao động (từ 60 tuổi trở lên).
2.Đơn vị diện tích đất là kilômét vuông, có thể sử dụng mét vuông nếu khu vực cần tính khá nhỏ. Đơn vị của mật độ dân số là người/đơn vị diện tích, ví dụ 2000 người/kilômét vuông.
3.Những khu vực tập trung đông dân: Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á, Tây Âu và Trung Âu, Trung Đông, Tây Phi, ven vịnh Ghi-nê, đông bắc Hoa Kì, nam Mê-hi-cô, đông nam Bra-xin
Đọc thông tin và quan sát hình 3, em hãy:
- Cho biết những tỉnh nào có mật độ dân số dưới 100 người/km.
- Cho biết những tỉnh nào có mật độ dân số trên 400 người/km.
- Nhận xét về sự phân bố dân cư ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Tham khảo!
- Những tỉnh có mật độ dân số dưới 100 người/km2 là: Lai Châu, Điện Biên, Sơn La; Cao Bằng; Bắc Cạn; Lạng Sơn.
- Những tỉnh có mật độ dân số trên 400 người/km2 là: Phú Thọ, Bắc Giang.
- Nhận xét:
+ Dân cư trong vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ phân bố không đồng đều giữa các tỉnh; giữa khu vực miền núi và khu vực trung du.
+ Nhìn chung, khu vực Trung du và miền núi Bắc Bộ có diện tích rộng nhưng ít dân nên đây là vùng dân cư thưa thớt.
Trả lời các câu hỏi sau nhé. Mình cần gấp, gấp lắm luôn. Câu trả lời dựa vào bài 2: Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới nha. Sách Địa lớp 7 nhak
1. Dân cư trên thế giới thường sinh sống chủ yếu ở những khu vực nào? Tại sao
2. Mật độ dân số là gì? Tính mật độ dân số năm 2001 của các nước trong bảng dưới đây và nêu nhận xét. ( các bạn ko biết thì mở sách Giáo Khoa Địa lớp 7 trang 9 tái bản mới nhất, mình có tải hình bên trên nếu ko thấy mở sách nhak)
3. Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới ra thành các vùng chủng tộc ? Các chủng tộc này sinh sống chủ yếu ở đâu ?
1.Dân cư trên thế giới sinh sống chủ yếu ở các khu vực Đông Nam Á, Đông Á, Tây Âu và Trung Âu, ven vịnh Ghi-nê, đông bắc Hoa Kì, nam Mê-hi-cô, đông nam Bra-xin. Tại vì đây là những khu vực có điều kiện sinh sống và giao thông thuận tiện như đồng bằng, đô thị hoặc các vùng có khí hậu ấm áp, mưa thuận gió hòa,...
2. Mật độ dân số là một phép đo dân số trên đơn vị diện tích hay đơn vị thể tích. Nó thường được áp dụng cho các sinh vật sống nói chung, con người nói riêng.
Mật độ dân số của nước Việt Nam là:138
Mật độ dân số của nước Trung Quốc: 132
Mật độ dân số của nước In- đô- nê- xi-a:107
(Mình cũng ko chắc đâu nhé theo mình tính là vậy)
3. Căn cứ vào hình thái của cơ thể( màu da, tóc, mắt, mũi...), các nhà khoa học đã chia dân cư hành ba chủng tộc chính: Môn-gô-lô-it (thường gọi là người da vàng), Nê-grô-it (người da đen) và Ơ-rô-pê-ô-it (người da trắng).
- Dân cư châu Á chủ yếu thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it, ở châu Phi thuộc chủng tộc Nê-grô-it và châu Âu thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it.
Mk bảo rồi
đặt từng câu 1 thôi
Đừng đặt gộp ba câu
Mk sẽ trả lời
Câu 1: Dựa vào bảng số liệu dưới đây, em hãy tính mật độ dân số các khu vực Châu Á và cho biết khu vực nào có mật độ dân số cao nhất?
KHU VỰC | DIỆN TÍCH (nghìn km2) | DÂN SỐ ( 2001) ( triệu người) |
Đông Á Nam Á Đông Nam Á Trung Á Tây Nam Á | 11762 4489 4495 4002 7016 | 1503 1356 519 56 286 |
Câu 2: Tính mật độ dân số các khu vực Châu Á năm 2021, Nêu nhận xét mật độ dân số
Khu vực | Diện tích (nghìn km2) | Dân số (triệu người) |
Đông Á | 11762 | 1684 |
Nam Á | 4489 | 1969 |
Đông Nam Á | 4495 | 677 |
Trung Á | 4002 | 75 |
Tây Nam Á | 7016 | 374 |
Câu 1: Dựa vào bảng số liệu dưới đây, em hãy tính mật độ dân số các khu vực Châu Á và cho biết khu vực nào có mật độ dân số cao nhất?
KHU VỰC | DIỆN TÍCH (nghìn km2) | DÂN SỐ ( 2001) ( triệu người) |
Đông Á Nam Á Đông Nam Á Trung Á Tây Nam Á | 11762 4489 4495 4002 7016 | 1503 1356 519 56 286 |
Câu 2: Tính mật độ dân số các khu vực Châu Á năm 2021, Nêu nhận xét mật độ dân số
Khu vực | Diện tích (nghìn km2) | Dân số (triệu người) |
Đông Á | 11762 | 1684 |
Nam Á | 4489 | 1969 |
Đông Nam Á | 4495 | 677 |
Trung Á | 4002 | 75 |
Tây Nam Á | 7016 | 374 |
Câu 1: Dựa vào bảng số liệu dưới đây, em hãy tính mật độ dân số các khu vực Châu Á và cho biết khu vực nào có mật độ dân số cao nhất?
KHU VỰC | DIỆN TÍCH (nghìn km2) | DÂN SỐ ( 2001) ( triệu người) |
Đông Á Nam Á Đông Nam Á Trung Á Tây Nam Á | 11762 4489 4495 4002 7016 | 1503 1356 519 56 286 |
tính mật độ dân số của các khu vực trên và nhận xét
Trong cùng một năm, mật độ dân số ở tỉnh A là 2627 người/ k m 2 (nghĩa là cứ mỗi ki-lô-mét vuông có trung bình 2627 người cư trú), mật độ dân số ở tỉnh B là 61 người/ k m 2 .
a. Cho biết diện tích của tỉnh A là 921 k m 2 , diện tích của tỉnh B là 14 210 k m 2 . Hỏi số dân của tỉnh B bằng bao nhiêu phần trăm số dân của tỉnh A ?
b. Nếu muốn tăng mật độ dân số của tỉnh B lên 100 người/ k m 2 thì số dân của tỉnh B phải tăng thêm bao nhiêu người ?
Chú ý : Học sinh được dùng máy tính bỏ túi để giải bài tập này.
a. Số dân của tỉnh B là :
61 ⨯ 14210 = 866810 (người)
Số dân của tỉnh A là :
2627 ⨯ 921 = 2419467 (người)
Tỉ lệ phần trăm số dân tỉnh B so với số dân tỉnh A là :
×100 = 35,82 %
b. Số dân của tỉnh B khi mật độ dân số là 100 người/ k m 2 :
100 ⨯ 14210 = 1421000 (người)
Số dân của tỉnh B tăng thêm là :
1421000 – 866810 = 554190 (người)
Đáp số : a. 35,82% , b. 554 190 người.