hòa tan 10,8g nhôm cần 200ml dung dịch H2SO4 X m sau phản ứng thu dc X và V(l) H2 ĐKC .Tính m ,V, X?
giải hộ em với :(
1. Hòa tan hoàn toàn 5,4g nhôm cần vừa đủ V(l) dung dịch H2SO4 0,2M sau phản ứng thu được dung dịch B và X (lit) H2(đktc).
a) TÌm V?
b) Tìm X?
c) Tính CM của muối thu được trong dung dịch B?
2. Để hòa tan hoàn toàn m(g) kẽm cần vừa đủ 100(g) dung dịch H2SO4 4,9% .
a) Tìm m?
b) Tìm V lít khí thoát ra ở đktc?
c) Tính C% của muối thu được sau sau phản ứng?
Bài 1 :
Số mol của nhôm
nAl = \(\dfrac{m_{Al}}{M_{Al}}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2\(|\)
2 3 1 3
0,2 0,3 0,3
a) Số mol của dung dịch axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{0,2.3}{2}=0,3\left(mol\right)\)
Thể tích của dung dịch axit sunfuric
CMH2SO4 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow V=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5\left(l\right)\)
b) Số mol của khí hidro
nH2 = \(\dfrac{0,3.3}{3}=0,3\left(mol\right)\)
Thể tích của khí hidro ở dktc
VH2 = nH2 . 22,4
= 0,3. 22,4
= 6,72 (l)
Chúc bạn học tốt
2. Để hòa tan hoàn toàn m(g) kẽm cần vừa đủ 100(g) dung dịch H2SO4 4,9% .
a) Tìm m?
b) Tìm V lít khí thoát ra ở đktc?
c) Tính C% của muối thu được sau sau phản ứng?
---
a) mH2SO4=4,9%.100=4,9(g) -> nH2SO4=4,9/98=0,05(mol)
PTHH: Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
Ta có: nZn=nZnSO4=nH2=nH2SO4=0,05(mol)
m=mZn=0,05.65=3,25(g)
b) V(H2,đktc)=0,05.22,4=1,12(l)
c) mZnSO4=0,05. 161=8,05(g)
mddZnSO4=mZn + mddH2SO4 - mH2= 3,25+100 - 0,05.2=103,15(g)
=> C%ddZnSO4= (8,05/103,15).100=7,804%
Bài 2 :
Khối lượng của axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{4,9.100}{100}=4,9\left(g\right)\)
Số mol của axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{m_{H2SO4}}{M_{H2SO4}}=\dfrac{4,9}{98}=0,05\left(mol\right)\)
Pt : Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2\(|\)
1 1 1 1
0,05 0,05 0,05 0,05
a) Số mol của kẽm
nZn = \(\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
Khối lượng của kẽm
mZn = nZn . MZn
= 0,05 . 65
= 3,25 (g)
b) Số mol của khí hidro
nH2 = \(\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
Thể tích của khí hidro ở dktc
VH2 = nH2 . 22,4
= 0,05 . 22,4
= 1,12 (l)
c) Số mol của muối kẽm clorua
nZnCl2 = \(\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối kẽm sunfat
mZnSO4 = nZnSO4 . MZnSO4
= 0,05 . 161
= 8,05 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mZn + mH2SO4 - mH2
= 3,25 + 100 - (0,05 . 2)
= 103,15 (g)
Nồng độ phàn trăm của muối kẽm sunfat
C0/0ZnSO4= \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{8,05.100}{103,15}=7,8\)0/0
Chúc bạn học tốt
Hỗn hợp bột X gồm Al và Fe 2 O 3
- Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 5,376 lít H 2 (đktc).
- Nếu nung nóng m gam hỗn hợp X để thực hiện hoàn toàn phản ứng nhiệt nhôm, thu được chất rắn Y. Hòa tan hết Y trong NaOH dư thu được 0,672 lít H 2 (đktc).
- Để hòa tan hết m gam X cần V ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H 2 SO 4 0,5M. Giá trị của V là
A, 300 ml
B. 450 ml
C. 360 ml
D. 600 ml
Hòa tan hết 11,2g Fe trong 200ml dung dịch H2SO4 thu được dung dịch X chỉ chứa 2 muối FeSO4 và Fe2(SO4)3;5,6 lít khí SO2(duy nhất).Tính nồng độ mol mỗi muối trong dd X và n H2SO4 phản ứng(V khí đo đkc)
Hòa tan hoàn toàn m gam oxit FexOy bằng H2SO4 đặc, nóng được 4,48 lít SO2 (đkc), phần dung dịch chứa 240 gam một loại muối Fe duy nhất. Trộn 5,4 gam bột Al với 17,4 gam FexOy trên rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng dư được 5,376 lít H2 (đkc). Tính hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm.
A. 80%
B. 73,33%
C. 26,67%
D. 20%
Hòa tan hoàn toàn 1,08 gam nhôm với dung dịch H2SO4 nồng độ 2M, tạo ra muối và khí H2, thoát ra. Tìm: a/ Thể tích khí H2 (đkc) b/ Thể tích dung dịch H2SO4 cần phản ứng c/ Nồng độ mol dung dịch muối sau phản ứng. Giả sử thể tích dung dịch sau phản ứng không thay đổi
nAl= 0,04(mol)
PTHH: 2 Al + 3 H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3 H2
0,04___________0,06___0,02_____0,06(mol)
a) V(H2, đktc)=0,06.22,4=1,344(l)
b) VddH2SO4= 0,06/2=0,03(l)=30(ml)
c) VddAl2(SO4)3=VddH2SO4=0,03(l)
=>CMddAl2(SO4)3=0,02/0,03=2/3(M)
\(n_{Al}=\dfrac{1.08}{27}=0.04\left(mol\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(0.04......0.06.............0.02...........0.06\)
\(V_{H_2}=0.06\cdot22.4=1.344\left(l\right)\)
\(V_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.06}{2}=0.03\left(l\right)\)
\(C_{M_{Al_2\left(SO_4\right)_3}}=\dfrac{0.02}{0.03}=\dfrac{2}{3}\left(M\right)\)
1) Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg cần dùng vừa đủ m gam dd HCl 14,6%. Sau phản ứng thu được dd X và V lít khí H2 (đktc).
a. Tính m.
b. Tính V.
c. Tính C% các chất có trong dung dịch X.
2) Cho 100 gam dd KOH 11,2% phản ứng với 150 gam dung dịch H2SO4 9,8% thu được dd X. Tính C% của các chất có trong dd X.
Bài 1:
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\\n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ddHCl}=\dfrac{0,4\cdot36,5}{14,6\%}=100\left(g\right)\\V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Bài 2:
PTHH: \(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{KOH}=\dfrac{100\cdot11,2\%}{56}=0,2\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=\dfrac{150\cdot9,8\%}{98}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,15}{1}\) \(\Rightarrow\) H2SO4 còn dư, KOH p/ứ hết
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{K_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{K_2SO_4}=0,1\cdot174=17,4\left(g\right)\\m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,05\cdot98=4,9\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{ddKOH}+m_{ddH_2SO_4}=250\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{K_2SO_4}=\dfrac{17,4}{250}\cdot100\%=6,96\%\\C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{4,9}{250}\cdot100\%=1,96\%\end{matrix}\right.\)
Hỗn hợp X gồm Al và Fe 2 O 3 .
Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,688 lít khí H 2 (đktc).
Nếu nung nóng m gam hỗn hợp X để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn, thu được chất rắn Y. Hòa tan hết chất rắn Y với dung dịch NaOH dư thu được 0,336 lít H 2 (đktc).
Để hòa tan hết m gam hỗn hợp X cần bao nhiêu ml dung dịch A chứa HCl 1M và H 2 SO 4 0,5M ?
A. 300 ml
B. 225 ml
C. 360 ml
D. 450 ml
Hỗn hợp X gồm Al và Fe 2 O 3 .
Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít khí H 2 (đktc).
Nếu nung nóng m gam hỗn hợp X để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn, thu được chất rắn Y. Hòa tan hết chất rắn Y với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít H 2 (đktc).
Để hòa tan hết m gam hỗn hợp X cần bao nhiêu ml dung dịch A chứa HCl 2M và H 2 SO 4 1M ?
A. 500 ml
B. 525 ml
C. 360 ml
D. 450 ml
Hòa tan hoàn toàn m gam Mg cần dùng V lít dung dịch HCl 0,4M thu được dung dịch X và 2,479 lít H2 (đkc). Viết PTPU xảy ra? Tính m và V?
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ n_{Mg}=n_{H_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right);n_{HCl}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ m=m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right);V=V_{ddHCl}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5\left(l\right)\)