điện phân dd cuso4 trong 1 giờ với dòng điện 5A. sau điện phân, dung dịch còn cuso4 dư. khối lượng cu dư sinh ra tai catot của bình điện phân là (cho cu=64)
giải giúp mình bài này với
Điện phân dung dịch CuSO4 với cực dương là Cu. Biết khối lượng mol của Cu là 64. Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là 4 A. Lấy F = 96500 (C/mol). Để khối lượng Cu bám ở catot là 1,28g thì cần cho dòng điện chạy qua bình điện phân trong bao lâu.
Điện phân dung dịch C u S O 4 với anot bằng Cu, dòng điện có I = 1,34A trong 15 phút. Sau điện phân khối lượng điện cực catot tăng
A. 0,2 gam.
B. 0,4 gam.
C. 0,6 gam.
D. 0,8 gam.
Một bình điện phân có anốt là Ag nhúng trong dung dịch A g N O 3 ; một bình điện phân khác có anốt là Cu nhúng trong dung dịch C u S O 4 . Hai bình đó mắc nối tiếp nhau vào một mạch điện. Sau 2 giờ, khối lượng của cả hai catôt tăng lên 4,2 g. Tính cường độ dòng điện đi qua hai bình điện phân và khối lượng Ag và Cu bám vào catot mỗi bình
Một bình điện phân chứa dung dịch đồng sunphat ( C u S O 4 ) có anot bằng đồng. Biết khối lượng mol nguyên tử của đồng (Cu) là A = 63,5g/mol và hoá trị n = 2. Nếu cường độ dòng điện chạy qua bình này là 1,93A thì trong 0,5 giờ, khối lượng của catot tăng thêm là
A. 11,43g
B. 11430g
C. 1,143g
D. 0,1143g
Đáp án: C
Khối lượng của catot tăng thêm là:
Một bình điện phân chứa dung dịch đồng sunphat ( CuSO 4 ) có anot bằng đồng. Biết khối lượng mol nguyên tử của đồng (Cu) là A = 63,5g/mol và hoá trị n = 2. Nếu cường độ dòng điện chạy qua bình này là 1,93A thì trong 0,5 giờ, khối lượng của catot tăng thêm là
A. 11,43g
B. 11430g
C. 1,143g
D. 0,1143g
Đáp án C
Khối lượng của catot tăng thêm là:
Một bình điện phân có anôt là Ag nhúng trong dung dịch AgNO 3 , một bình điện phân khác có anôt là Cu nhúng trong dung dịch CuSO 4 . Hai bình đó mắc nối tiếp nhau vào một mạch điện. Sau 2 giờ, khối lượng của cả hai catôt tăng lên 4,2 g. Tính cường độ dòng điện đi qua hai bình điện phân và khối lượng Ag và Cu bám vào catôt mỗi bình. Biết đồng có khối lượng mol nguyên tử là 64 g/mol, hoá trị 2 và bạc có khối lượng mol nguyên tử là 108 g/mol, hoá trị 1.
Ta có: m 1 = A 1 I t F n 1 ; m 2 = A 2 I t F n 2 ; m 1 + m 2 = ( A 1 n 1 + A 2 n 2 ) . I t F
⇒ I = ( m 1 + m 2 ) F A 1 n 1 + A 2 n 2 t = 0 , 4 A ; m 1 = A 1 I t F n 1 = 3 , 24 g ; m 2 = m - m 1 = 0 , 96 g
Điện phân dung dịch CuSO 4 trong thời gian 1930 giây, thu được 1,92 gam Cu ở catot (chưa thấy có khí thoát ra ở catot). Với hiệu suất quá trình điện phân là 80%, cường độ dòng điện chạy qua dung dịch điện phân là :
A. 3,75 ampe
B. 1,875 ampe
C. 3,0 ampe
D. 6,0 ampe
Đáp án A
Theo định luật Faraday: m = AIt/nF => I = mnF/At : 80% = 3,75 (A)
Điện phân với các điện cực trơ dung dịch hồn hợp gồm 0,2 mol C u S O 4 và 0,12 mol HCl trong thời gian 2000 giây với dòng điện có cường độ là 9,65A (hiệu suất của quá trình điện phân là 100%). Khối lượng Cu thoát ra ở catot và thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot là
A. 3,2 gam và 0,448 lít
B. 8,0 gam và 0,672 lít
C. 6,4 gam và 1,792 lít
D. 6,4 gam và 1,120 lít
Một bình điện phân có anôt là Ag nhúng trong dung dịch A g N O 3 , một bình điện phân khác có anôt là Cu nhúng trong dung dịch C u S O 4 . Hai bình đó mắc nối tiếp nhau vào một mạch điện, sau 2 giờ, khối lượng của cả hai catôt tăng lên 4,2 g. Cường độ dòng điện đi qua hai bình điện phân và khối lượng Ag và Cu bám vào catôt mỗi bình là
A. I 1 = I 2 = 0 , 4 A ; m A g = 3 , 24 g ; m C u = 0 , 96 g
B. I 1 = I 2 = 0 , 4 A ; m A g = 0 , 96 g ; m C u = 3 , 24 g
C. I 1 = I 2 = 0 , 2 A ; m A g = 3 , 24 g ; m C u = 0 , 96 g
D. I 1 = I 2 = 0 , 2 A ; m A g = 0 , 96 g ; m C u = 3 , 24 g